Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 và 12 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 và 12 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 5.

 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

 * Giúp HSTK dùng que tính thực hiện được phép tính: 1 + 4, 4 + 1, 2 + 3, 3 + 2

B. Đồ dùng:

 - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 5.

 - Học sinh làm bảng con: 5 – 2 = 5 – 3 = 4 – 2 =

 5 – 1 = 5 – 0 = 3 – 0 =

 II. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* GV viết vào vở cho HSTK dùng que tính thực hiện được phép tính: 1 + 4, 4 + 1,

 2 + 3, 3 + 2

 Bài 1.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính kết quả ghi sao cho thẳng cột.

 Bài 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả vế bên kia sau đó điền dấu >, <,>

 Bài3.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính bằng cách:

 5- - 1 = 4 – 1 = 3

 Bài 4.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ và đọc thành bài toán, nêu cách giải bài toán đó. Nêu phép tính.

 IV. Củng cố dặn dò:

- Giáo viên tóm lại nội dung bài.

- Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con.

 5 4 5 3 5 4

 - 2 - 1 - 4 - 2 - 3 - 2

- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.

 5 – 2 . 2 5 – 1 . 3

 5 – 3 . 3 4 – 2 . 1

 5 – 0 . 5 4 – 4 . 1

Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.

 5 – 2 – 1 = 4 – 0 – 1 =

 5 – 0 – 4 = 4 – 2 – 1 =

 5 – 1 – 2 = 5 – 0 – 5 =

- Học sinh đọc và làm bài.

 5 – 2 = 3

 4 – 1 = 3

 

doc 33 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 và 12 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 2 Tiếng việt
Bài93, 94: ưu, ươu
	- Giúp HS nhận biết đợc: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. 
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu sao, nai, voi. 
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trớc.
	- Viết: buổi chiều, hiểu bài, già yếu.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần ưu.
a)Nhận diện vần ưu.
- GV ghi vần ưu lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần ưu gồm những âm nào ghép lại.
b) Phát âm đánh vần:
- GV phát âm mẫu vần: ư – u – ưu.
- GV ghi bảng tiếng lựu và đọc trơn tiếng.
? Tiếng lựu do những âm gì ghép lại.
- GV đánh vần tiếng: l – ưu – . – lựu.
- GV giới thiệu tranh rút ra trái lựu và giải nghĩa.
* Dạy vần ươu tương tự ưu.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 3
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hớng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Những con vật này sống ở đâu.
? Những con vật này thường ăn gì.
? Trong những con vật này con vật nào thích ăn mật ong.
- GV- HS bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc CB bài 
- HS đọc vần ưu (CN- ĐT).
- HS trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ưu và ưa.
- HS đọc đánh vần theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng lựu(CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng diều
- HS đánh vần: l– ưu- .- lưu. (CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ trái lựu. (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT).
- HS đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT)
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
..
Tiết 4: Toán
Bài 41: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 5.
	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
 * Giúp HSTK dùng que tính thực hiện được phép tính: 1 + 4, 4 + 1, 2 + 3, 3 + 2
B. Đồ dùng:
	- Hình minh hoạ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
	- Học sinh làm bảng con: 5 – 2 =	5 – 3 =	4 – 2 =
	5 – 1 =	5 – 0 =	3 – 0 =
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* GV viết vào vở cho HSTK dùng que tính thực hiện được phép tính: 1 + 4, 4 + 1,
 2 + 3, 3 + 2
 Bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính kết quả ghi sao cho thẳng cột.
 Bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả vế bên kia sau đó điền dấu >, <, =
 Bài3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính bằng cách:
 5- - 1 = 4 – 1 = 3
 Bài 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ và đọc thành bài toán, nêu cách giải bài toán đó. Nêu phép tính.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. 
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con.
 5 4 5 3 5 4
 - 2 - 1 - 4 - 2 - 3 - 2
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 5 – 2 ... 2 5 – 1 ... 3
 5 – 3 ... 3 4 – 2 ... 1
 5 – 0 ... 5 4 – 4 ... 1
Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 5 – 2 – 1 = 4 – 0 – 1 =
 5 – 0 – 4 = 4 – 2 – 1 = 
 5 – 1 – 2 = 5 – 0 – 5 = 
- Học sinh đọc và làm bài.
 5 – 2 = 3
 4 – 1 = 3
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
Bài 42: Số 0 trong phép trừ
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh hiểu được 0 là kết quả quả phép tính trừ hai số bằng nhau. Một số trừ đi khong cho kết quả bằng chính số đó,biết thực hiện tính trong những trường hợp này.
- Tập biểu thị tình huống bằng phép tính thíchs hợp.
 * Giúp HSTK dùng que tính thực hiện được phép tính: 1 - 1, 2 - 2, 4 - 4, 3 - 3
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình trong sách giáo khoa.
	 Bộ đồ dùng dạy học toán.
C Các hoạt động dạy học: 
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh làm bảng con: 2 + 3 =	5 – 4 =
	3 + 2 =	5 – 1 =
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau:
- Giáo viên thao tác với các đồ dùng để thành lập các phép tính sau:
 1 – 1 = 0 3 – 3 = 0
 2 – 2 = 0 4 – 4 = 0
3) Giới thiệu phép trừ:( một số trừ đi 0)
- Giáo viên thao tác với các mẫu vật để hình thành các phép tính.
 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5
 3 – 0 = 3 1 – 0 = 1
 2 – 0 = 2 
4) Thực hành:
 Bài 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính và làm bài vào bảng con.
 Bài 2.
- Học sinh tính và nêu kết quả.
 Bài 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả của bên kia trước sau đó mới điền dấu.
 Bài 4.
- Giáo viên nêu đề toán, học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính, làm bài.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học. 
- Học sinh cùng thao tác với giáo viên để hình thành các phép tính và rút ra nhận xét: “ Một số trừ đi chính số đó có kết quả là 0”.
- Học sinh cùng thao tác với giáo viên để hình thành các phép tính và rút ra nhận xét: “ Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”.
* GV viết vào vở cho HSTK dùng que tính thực hiện được phép tính: 1 - 0, 2 - 0, 2 - 2, 3 - 3
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con.
 1 – 0 = 1 – 1 =
 2 – 0 = 2 – 2 =
- Học sinh nêu yêu càu và làm bài:
 4 + 1 = 2 + 0 =
 4 + 0 = 2 – 2 =
 4 – 0 = 2 – 0 =
- Học sinh tính và điền dấu:
 4 – 0 ... 3 4 + 1 ... 5
 3 + 0 ... 3 3 + 2 ... 3
 5 – 5 ... 0 4 + 0 ... 4
- Học sinh đọc bài toán, nêu cách tính và làm bài.
 3 – 3 = 0
 2 – 2 = 0 
---------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Tieỏt 9: caựi keựo, traựi ủaứo, saựo saọu, lớu lo,
hieồu baứi,yêu cầu
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: cái kéo, trái đào theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét.
	- Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ.
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
 - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: 
 I. ổn định tổ chức: 
 II.Kieồm tra baứi cuừ: 
 -Vieỏt baỷng con: ủoà chụi, tửụi cửụứi
 III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
 IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên- Xã hội
Baứi 11: Gia ẹỡnh
 A. Mục tiêu:
 	-Giuựp HS bieỏt gia ủỡnh laứ toồ aỏm cuỷa em.
 	-Bieỏt boỏ meù, oõng baứ, anh chũ em laứ nhửừng ngửụứi thaõn yeõu nhaỏt cuỷa em.
 	-Bieỏt yeõu quyự gia ủỡnh vaứ nhửừng ngửụứi thaõn trong gia ủỡnh.
 * HS (cả nam và nữ) có quyền được sống với bố, mẹ, được đoàn tụ với gia đình, được chăm sóc nuôi nấng trong gia đình - Bổn phận phải chăm ngoan vâng lời cha mẹ và người lớn: Chăn chỉ học hành: biết yêu thương kính trọng và nghe lời ông bà, cha mẹ
 B. Đồ dùng:
 	-Baứi haựt: “Caỷ nhaứ thửụng nhau”
 	-Giaỏy-Vụỷ baứi taọp tửù nhieõn xaừ hoọi
 C. Các hoạt động dạy học:
 	I. ổn ủũnh toồ chửực:
 	II. Kieồm tra baứi cuừ: 
 - Tieỏt trửụực caực con hoùc baứi gỡ?	(OÂn taọp)
 - Em haừy keồ laùi nhửừng coõng vieọc veọ sinh ủang  ... h đọc bảng cộng trong phạm vi 6.
	- Làm bảng con: 4 + 2 =	5 + 1 =	
	 2 + 4 =	1 + 5 =
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
a) Hướng dẫn học sinh học phép tính trừ 
 6– 1 = 5
- Giáo viên giới thiệu tranh trong sách giáo khoa và đọc thành bài toán: “ Có 6 bông hoa cho đi 1 bông hoa.Hỏi còn lại mấy bông hoa”.
? Có mấy bông hoa.
? Cho đi mấy bông hoa.
? Còn lại mấy bông hoa.
? Muốn biết còn lại mấy bông hoa ta làm thế nào.
? Vậy 6 bớt 1 còn mấy.
- Giáo viên ghi phép tính 6 – 1 = 5.
- Giáo viên cho học sinh thao tác với nhiều vật mẫu để rút ra các phép tính tiếp theo:
 6 – 1 = 5
 6 – 2 = 4
 6 – 3 = 3
 6 – 4 = 2
 6 – 5 = 1
b) Ghi nhớ bảng trừ.
- Giáo viên xoá dần kết quả và cho học sinh đọc thuộc bảng trừ.
- Giáo viên hỏi:
? 6 trừ 1 bằng mấy.
? 6 trừ 2 bằng mấy.
? 6 trừ 3 bằng mấy.
? 6 trừ 4 bằng mấy.
? 6 trừ 5 bằng mấy.
 3) Thực hành:
 Bài 1: 
- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh nhẩm tính kết quả và viết sao cho thẳng cột.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính nêu kết quả và củng cố mối quan hệ giữa cộng và trừ
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con theo cách sau: 6 – 4 = 2, 2 – 2 = 0.
 Bài 4. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh minh hoạ đọc thành bài toán, nêu phép tính và giải bài toán đó.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh quan sát tranh và đọc lại bài toán.
- Có 6 bông hoa
- Cho đi 1 bông hoa.
- Còn lại 5 bông hoa.
- Lấy 6 – 1 = 5
- 6 bớt 1 còn 5.
- Học sinh đọc: 6 trừ 1 bằng 5.
- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng trừ.
- 6 trừ 1 bằng 5
- 6 trừ 2 bằng 4
- 6 trừ 3 bằng 3
- 6 trừ 4 bằng 2
- 6 trừ 5 bằng 1
 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 6 6 6 6
 - 3 - 4 - 1 - 3
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
5 + 1 = 4 + 2 =
6 - 5 = 6 - 2 =
6 – 1 = 6 – 4 =
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 6 – 4 – 2 = 6 – 2 – 1 =
 6 – 2 – 4 = 6 – 1 - 2 =
- Học sinh đọc bài và làm vào vở.
 6 – 2 = 4
 6 – 1 = 5
- Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 6.
--------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 107, 108: iên, yên
	- Giúp HS nhận biết đợc: iên, yên, đèn điện, con yến.
	- Đọc đợc các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. 
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: nhà in, xin lỗi.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần iên.
a) Nhận diện vần.
- GV ghi vần iên lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần iên gồm những âm nào ghép lại.
b) Phát âm đánh vần:
- HS đọc vần iên (CN- ĐT).
- HS trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần iên và ên.
- GV phát âm mẫu vần: iê– n – iên.
- GV ghi bảng tiếng điện và đọc trơn tiếng.
? Tiếng điện do những âm gì ghép lại.
- GV đánh vần tiếng: đ – iên – . - điện.
- GV giới thiệu tranh rút ra đèn điện và giải nghĩa.
* Dạy vần yên tương tự iên.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 3: 
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- GV hớng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Em thường thấy, nghe biển có những gì
? Nước biển mặn hay ngọt.
? Những người nào thường sinh sống ở biển.
- GV- HS bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc đánh vần theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng điện (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng điện.
- HS đánh vần: đ – iên- . - điện (CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ đèn điện. (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT).
- HS đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT)
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 109, 110: uôn, ươn
	- Giúp HS nhận biết đợc: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
	- Đọc đợc các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài. 
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: cá bỉên, viên phấn, yên ngựa.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần uôn.
a) Nhận diện vần
- GV ghi vần uôn lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần uôn gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- GV phát âm mẫu vần: uô– n – uôn.
- GV ghi bảng tiếng chuồn và đọc trơn tiếng.
? Tiếng chuồn do những âm gì ghép lại.
- GV đánh vần tiếng: ch – uôn – \ - chuồn.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ chuồn chuồn và giải nghĩa.
 * Dạy vần ươn tương tự uôn.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 1: 
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- GV hớng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Em biết những loại chuồn chuồn nào.
? Cào cào châu chấu màu gì.
? Em đã làm nhà cho cào cào, châu chấu bao giờ chưa.
? Em bắt những con vật đó để làm gì.
? Đi nắng bắt chuồn chuồn có được không.
- GV- HS bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc vần uôn (CN- ĐT).
- HS trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uôn và iên.
- HS đọc đánh vần theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng chuồn (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng chuồn.
- HS đánh vần: ch – uôn- chuồn. (CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ chuồn chuồn. (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT).
- HS đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT)
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 48 : Luyện tập
A. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
	 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng:
	- Hình minh hoạ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 6.
	- Học sinh làm bảng con: 6 – 2 =	6 – 3 =	5 – 2 =
	6 – 1 =	6 – 0 =	5 – 0 =
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính kết quả ghi sao cho thẳng cột.
 Bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả vế bên kia sau đó điền dấu >, <, =
 Bài3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính bằng cách:
 1 + 3 = 4, 4 + 2 = 6 
 Bài 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào phép cộng trong phạm vi 6 để điền số.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con.
 6 6 6 5 6 4
 - 2 - 1 - 4 - 2 - 3 - 2
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 2 + 3 ... 6 3 + 3 ... 6
 2 + 4 ... 6 3 + 2 ... 6
 5 – 0 ... 6 4 – 4 ... 6
Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
1 + 3 + 2 = 6 – 0 – 1 =
 6 – 0 – 4 = 6 – 2 – 1 = 
 6 – 1 – 2 = 6 – 0 – 5 = 
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
... + 2 = 6 ... + 5 = 5
3 +... = 6 3 + ... = 6
... + 5 = 6 6 + ... = 6 
------------------------------------------------------
Tiết 4: giáo dục tập thể. 
Bài 3: Đánh giá nhận xét tuần 12.
 GV đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
1 Đạo đức 
 Các em ngoan đã có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức , kính thầy yêu bạn. 
2.Học tập :
 Lớp học đã có nè nếp , xong bên cạnh đó vẫn có em chưa thực sự tích cực học tập , chất lượng lớp hoc chưa cao. 
3.Công tác lao động:
Công tác vệ sinh lớp chưa tốt .
4.Các hoạt động khác :
 Công tác vệ sinh các em chưa thực sự có ý thức trong hoạt động vệ sinh chung. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11,12.doc