Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản

 - Viết đúng viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế

 - Giáo dục học sinh luôn có tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Các nét cơ bản được phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ : Không

2. Bài mới

a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

b. Giới thiệu các nét cơ bản

- Cho học sinh quan sát và nhận xét các nét cơ bản

- Nét ngang: -

- Nét sổ:

- Nét xiên trái: \

- Nét xiên phải: /

- Nét móc xuôi:

- Nét móc ngược:

- Nét móc hai đầu:

- Nét cong hở phải

- Nét cong hở trái:

- Nét cong tròn khép kín:

- Nét khuyết trên:

- Nét khuyết dưới:

- Nét thắt:

*/ Yêu cầu học sinh đọc lại các nét cơ bản

c. Cho học sinh luyện bảng con các nét cơ bản

- Giáo viên nhận xét và sửa sai

d. Cho học sinh luyện viết vào vở

- Giáo viên viết mẫu

- Giáo viên chẩm, chữa và nhận xét

3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản.

HS: Nghe.

- Học sinh quan sát và nhận xét

- Học sinh quan sát và nhận xét

- Học sinh đọc lại các nét cơ bản

- Học sinh luyện bảng

- Học sinh luyện vở

 

doc 17 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn : 4 tháng 9 Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
Đạo đức : Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học
- Vào lớp 1 có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ
- Học sinh có thái độ vui vẻ phẩn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1 biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập đạo đức
- Các điều: 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Trường em , đi học, em yêu trường em, đi đến trường.
III. Các hoạt động dạy – học 
1.Giới thiệu bài
2.Dạy bài mới 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1:
Bài tập 1: Vòng tròn giới thiệu tên
a) Mục đích:
- Giúp học sinh biết giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp
- Biết trẻ em có quyền có họ tên
b) Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi
- Học sinh đứng thành vòng tròn từ 6-10 em
- Điểm số từ 1 đến hết
- Em thứ nhất giới thiệu tên mình
- Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình.
- Em thứ ba giới thiệu tên hai bạn trước và tên mìnhđến hết.
- Cho học sinh thảo luận nội dung sau :
1. Trò chơi giúp các em điều gì ?
2. Em có thấy xung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên mình với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
- GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2:
Bài tập 2:
- Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình 
Hoạt động 3:
Bài tập 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình 
- GV kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ
- Được đi học là niềm vui là quyền lợi của em 
- Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi và ngoan ngoãn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Giáo viên hỏi học sinh
.
.
Học sinh thực hành
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét bổ xung
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Một số cặp lên trình bày trước lớp
- Các bạn khác nhận xét
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời
Học vần : ổn định tổ chức (2 tiết)
I. MụcTiêu :
	- Học sinh nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh)
	- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
	- Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Bài cũ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Những quy định về nề nếp:
- Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép
- Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ
- Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra
- Cách cầm bút tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định.
- Các ký hiệu trong một tiết học: 
+ Giở sách: S
+ Giở vở: V
+ Giở bảng: B
+ Giở bộ chữ: BC
- Trong lớp phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
- Không đánh nhau, không nói chuyện, không chủi bậy 
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè
- Nhặt được của rơi trả người đánh mất
- Không lấy lẫn đồ dùng học tập của các bạn trong lớp
3. Vệ sinh: Luôn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Ăn mặc đầu tóc gọn gàng
4. Lao động: Chăm chỉ bắt sâu nhỏ cỏ bồn hoa trước lớp
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ 
5. Thể dục: Xếp hàng nhanh thẳng, tập đúng đều các động tác thể dục giữa giờ và các bài thể dục nội khoá.
6. Củng cố dặn dò: Giáo viên cho học sinh nhắc lại các quy định về nề nếp
- Nhắc nhở các em thực hiện tốt các nềp nếp đã quy định
Hoạt động của trò
 Theo dõi và làm theo hướng dẫn 
Toán : Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán
	- Biết đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán
	- Rèn kỹ năng giải toán 
	- Giáo dục học sinh yêu bộ môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- SGK toán
	- Sách bài tập toán
	- Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK
c.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động khi học toán
- Cho học sinh quan sát tranh trang 4
? Khi học toán có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ nào?
d. Giới thiệu với học sinh những yêu cầu cần đạt sau khi học môn toán.
- Đếm đọc số, viết số, so sánh hai số, làm tính cộng, trừ.
- Nhận biết các hình
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán và nêu được phép tính
- Biết giải các bài toán đo độ dài.
- Biết xem lịch
đ. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh
- Giáo viên giới thiệu từng thứ đồ dùng để học sinh quan sát
- Hướng dẫn cách mở để cất đồ dùng vào đúng nơi quy định và cách bảo quản đồ dùng
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà xem lại bài và cách sử dụng đồ dùng học toán
Trả lời theo hướng dẫn 
- Quan sát 
- Làm theo hướng dẫn 
Ngày soạn : 5 tháng 9 Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2009
Học vần : Các nét cơ bản (2 tiết)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản 
	- Viết đúng viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế 
	- Giáo dục học sinh luôn có tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy - học:
Các nét cơ bản được phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : Không
2. Bài mới 
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Giới thiệu các nét cơ bản
- Cho học sinh quan sát và nhận xét các nét cơ bản
- Nét ngang: - 
- Nét sổ: 
- Nét xiên trái: \
- Nét xiên phải: /
- Nét móc xuôi: 
- Nét móc ngược:
- Nét móc hai đầu:
- Nét cong hở phải 
- Nét cong hở trái:
- Nét cong tròn khép kín:
- Nét khuyết trên:
- Nét khuyết dưới:
- Nét thắt:
*/ Yêu cầu học sinh đọc lại các nét cơ bản 
c. Cho học sinh luyện bảng con các nét cơ bản
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d. Cho học sinh luyện viết vào vở 
- Giáo viên viết mẫu
- Giáo viên chẩm, chữa và nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản.
HS: Nghe.
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh đọc lại các nét cơ bản
- Học sinh luyện bảng
- Học sinh luyện vở 
Toán ; Nhiều hơn, ít hơn
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết so sách số lượng của 2 nhóm đồ vật.
	- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sách về số lượng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Sử dụng các tranh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
2. Hoạt động 2 : Bài mới 
- Cho học sinh quan sát tranh 
- ? Số các cốc so với số cái thìa cái nào nhiều hơn?
- Số cái nút so với so cái chai cái nào nhiều hơn?
- Số củ cà rốt so với số con thỏ cái nào nhiều hơn ?
- Số cái vung so với số cái nồi cái nào ít hơn ?
- Số đồ dùng bằng điện trong nhà so với số ổ cắm cái nào ít hơn
- Giáo viên nhận xét
b. Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên chia lớp thành 2 tổ 
- Hướng dẫn cách chơi:
-Ai đọc được nội dung các bức tranh vừa nhanh vừa đúng thì thắng cuộc
- Giáo viên nhận xét chung 
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài.
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh trả lời câu hỏi .
- Cái cốc nhiều hơn số cái thìa.
- Số cái nút nhiều hơn số cái chai.
- Số củ cà rốt ít hơn số con thỏ.
- Số cái nồi ít hơn số cái vung.
- Số đồ dùng ít hơn so với số ổ cắm.
- Một số học sinh lên bảng trình bày các bạn khác nhận xét bổ xung
- Học sinh thực hành chơi trò chơi.
- Các tổ nhận xét chéo nhau
Tn-XH : Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
- Sau bài học này học sinh biết: Kể tên các bộ phận chính của cở thể.
- Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các hình trong bài 1 SGK 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
b. Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh theo cặp:
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể
- Học sinh quan sát tranh, thảo luân theo cặp
- Đại diện 1, 2 cặp lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
2. Hoạt động 2; Quan sát tranh 
a. Mục tiêu
-Học sinh quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chung ta gồm bà phần: Đầu, mình và chân tay.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ
- Quan sát tranh chỉ xem các bạn trong từng hình đang làm gì ?
- Qua các hoạt động đó em hãy nói với nhau xem cơ thể của chung ta gồm mấy phần.
c. Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Cơ thể chung ta gồm 3 phần: Đầu mình và chân tay 
3.Hoạt động 3: Tập thể dục 
a. Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể cho học sinh.
b. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn cả lớp học bài hát “Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay, thể dục thế này là hết mệt mỏi”
- Giáo viên làm mẫu từng động tác 
- Gọi một số học sinh lên thực hành.
- Giáo viên quan sát sửa sai
- Giáo viên kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày 
4.Hoạt động 4: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi 
- Hướng dẫn cách chơi 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Về nhà tự quan sát cơ thể người và kể lai các bộ phận bên ngoài của cơ thể 
- Xem trước bài: “Chúng ta đang lớn”
- Học sinh quan sát tranh, thảo luân theo nhóm
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh luyện tập thực hành các động tác
- Học sinh nhắc lại phần kết luận.
- Học sinh chơi theo nhóm
- Một, hai nhóm lên thực hiện trò chơi
- Các nhóm khác nhân xét bổ xung.
Ngày soạn : 6 tháng 9 Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2009
Học vần : Âm e ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật chỉ sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy ô ly có viết chữ e hoặc bảng phụ 
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Cho học sinh quan sát tranh giáo viên hỏi 
- Tranh vẽ ai ? và vẽ gì ?
- bé, me, xe, ve các tiếng giống nhau ở chỗ nào 
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và phất âm, âm e.
b.Giáo viên: Dạy chữ, ghi âm
- Giáo viên viết lên bảng âm e.
* Nhận diện chữ 
- Chữ e gồm mấy nét là những nét nào ?
- Chữ e giống hình cái gì ?
* Nhận diện âm và phát âm 
- Giáo viên phát âm mẫu
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
- Giáo viên cho học sinh tìm từ tiếng có âm giống âm e
* Hướng dẫn học sinh viết chữ trên bảng con 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng theo khung ô li phong to vừa viết vừa hướng dẫn học sinh
- Giáo viên nhận xét sửa sai 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: bé, me, xe, ve
- Các tiếng giống nhau đều có âm e
- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
- Học sinh quan sát.
- Chữ e gồm một nét đó là nét thắt.
- Chữ e giống hình sợi dây thắt chéo
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh phát âm nhiều lần
- Học sinh suy nghĩ và tìm từ và tiếng có âm giống âm e.
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
- Học sinh lấy tay viết vào không trung.
- Học sinh luyện bảng con 
Tiết 2
c. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
* Luyện đọc 
- Giáo viên cho học sinh phát âm 
- GV quan sát sửa sai
* Luyện viết vở 
- Giáo viên cho học sinh tập tô chữ e trong tập viết
- GV uấn nắn học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết của học sinh.
* Luyện nói: Cho học sinh luyện tập theo nhóm 
- Giáo viên gợi ý học sinh theo các câu hỏi sau 
- Quan sát tranh các em thấy những gì ?
- Mỗi bức tranh nói về loài nào ?
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì ?
- Các bức tranh có gì chung ?
- Giáo viên kết luận chung: Chúng ta đều biết học là cần thiết nhưng rất vui ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ 
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Cho học sinh đọc lại toàn bài 
- Tìm chữ chứa âm e
- Về nhà ôn lại bài
- Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân
- Học sinh thực hành tô chữ e
- Học sinh thảo luận theo nhóm 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung
Toán : Hình vuông, hình tròn 
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật trong cuộc sống hàng ngày.
- Rèn cho các em yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, bằng gỗ, bằng nhựa.Có kích thước và màu sắc khác nhau
	- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
2.Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu hình vuông.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho sinh quan sát và nói đây là hình vuông.
- Cho học sinh thực hành giơ hình vuông
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình vuông
3.Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu hình tròn.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho sinh quan sát và nói đây là hình tròn.
- Cho học sinh thực hành giơ hình tròn.
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình tròn.
4. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1: Tô màu hình vuông
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình vuông trong vở bài tập toán.
Bài tập 2: Tô màu hình tròn
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn trong vở bài tập toán
Bài tập 3: Tô màu hình tròn và hình vuông
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn và hình vuông
Bài tập 4: Kẻ thêm để tạo thành hình vuông để tô màu
5. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Tìm những đồ vật trong gia đình có hình vuông và hình tròn
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại “Hình vuông”.
- Học sinh thực hành giơ hình vuông.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại “Hình tròn”.
- Học sinh thực hành giơ hình tròn.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
- Học sinh thực hành tô màu hình vuông.
- Học sinh thực hành tô màu hình tròn.
- Học sinh thực hành kẻ thêm và tô màu vào hình vẽ.
- Học sinh thực hành.
Ngày soạn : 7 tháng 9 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2009
Học vần : Âm b
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết chữ và âm b.
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lới nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác của trẻ em và của các con vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Chữ b phóng to
	- Tranh minh hoạ và SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Dạy chứ ghi âm
- Đây là chữ b( bờ) khi phát âm b môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh
a. Nhận diện chữ 
 - Chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt
- So sánh chữ b và chữ e có gì giống và khác nhau.
b. Ghép chữ và phát âm
- Khi ta ghép âm b với âm e ta được tiếng be 
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng be “b đứng trước e đứng sau”
- Giáo viên đọc mẫu be
- Giáo viến sủa sai cho học sinh 
- Tìm trong thực tế âm nào phát âm giông như âm b vừa học.
c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Cho học sinh quan sát và nhận xét 
- Giáo viên viết mẫu âm b
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng be
- Giáo viên nhận xét: Lưu ý nét nối giữa âm b và âm e 
- Học sinh phát âm theo
- Học sinh nhắc lại
- Giống nhau: b và e đều có nét thắt
- Khác nhau b có thêm nét khuyết trên.
- Cho học sinh đọc tiếng be.
- Học sinh thực hành ghép tiếng be trên bộ chữ 
- Học sinh luyện đọc “ theo lớp, theo bàn, cá nhân”
- Tiếng kêu của con bò, dê, bé tập nói....
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết và không trung âm b.
- Học sinh luyện bảng con âm b
- Học sinh luyện bảng con tiếng be.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Tập luyện viết 
- b, be
c. Luyện nói
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Ai đang học bài ?
- Ai tập viết chữ e ?
- Bạn Voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
- Ai đang kẻ vở ?
- Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì khác và giống nhau ?
4. Củng cố dặn dò.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc đồng thanh.
- Học sinh luyện viết vào vở tập viết 
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
Toán : Hình tam giác
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình tam giác có kích thước và màu sắc khác nhau
- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác 
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Hoạt động 2: Bài mới
- Cho học sinh quan sát các tấm bìa và hỏi đây là hình gì ?
- Tìm trong thực tế những đồ vật nào có hình dạng có hình giống như hình tam giác.
b. Thực hành xếp hình 
- Cho học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông, hình tròn xếp thành các hình khác nhau.
- Giáo viên quan sát nhận xét 
c. Trò chơi: “Thi đua chọn nhanh các hình”
- Cho học sinh thực hành theo nhóm
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
 - Về nhà tìm các vật có hình dạng giống hình tam giác
 - Xem trước bài giờ sau học .
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 
- Học sinh tự tìm và nêu tên đồ vật.
- Học sinh sẽ thực hiện theo nhóm.
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Thi đua nhau chọn nhanh các hình 
Ngày soạn : 7 tháng 9 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2009
Học vần : Thanh sắc / (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc 
- Biết ghép tiếng bé 
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật 
- Phát triển lời nói tự nhiện theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Giấy ô li phóng to
	- Các vật tựa hình dấu sắc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
2. Hoạt động 2 : Bài mới 
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ? Các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho học sinh phát âm tiếng có thanh sắc 
- Tên của dấu này là: Đấu sắc “/”
b. Dấu thanh
* Nhận diện dấu 
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. 
- Cho học sinh quan sát vật mẫu và nhận xét
- Giáo viên viên hỏi dấu sắc giống cái gì ?
* Ghép chữ và phát âm 
- Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ?
- Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ? Và có dấu thanh nào ? Nêu vị trí của dấu thanh.
- Giáo viên phát âm mẫu: bé
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Cho học sinh thảo luận tiếng bé trong từng tranh
c. Hướng dẫn viết dâu thanh
- Giáo viên viết mẫu
- Giáo viên quan sát và nhận xét 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng bé
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ? Các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho học sinh phát âm tiếng có thanh sắc 
- Tên của dấu này là: Đấu sắc “/”
trong từng tranh
- Học sinh quan sát vật mẫu nhận xét.
- Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng.
- Ta được tiếng bé
- Âm b đứng trước , âm e dứng sau thêm dấu sắc trên âm e
- Học sinh đọc theo 
- Học sinh luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng..
 Tiết 2
- Đọc bài đã học ở tiết 1

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1-.doc