I-MỤC TIÊU
1 / Kiến thức -HS thuộc và nắm chắc 4 định lý cùng với 4 công thức tổng quát tương ứng
2 / Kỹ năng -Biết vận dụng thành thạo 4 công thức vào giải bài tập
-HS vận dụng thành thạo về việc muốn tính một cạnh nào đó thì cần tìm hệ thức liên quan mà hệ thức đó phải suy từ tam giác đồng dạng .
3 / Thái độ -Học tập nghiêm túc, có tư duy trong toán học.
II-PHƯƠNG PHÁP DAY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn gề, thảo luận nhóm.
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV : Sgk, giáo án, phấn màu, com pa, ê ke, phiếu học tập.
HS : Ê ke , com pa
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
1 / Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2 / Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ lòng trong tiết luyện
3 / Giới thiệu vào bài mới:
Hôm nay thầy trò chúng ta cũng cố thêm về “ Hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông”
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 5/ 90-SBT
Để giải được bài này ta phải dùng những hệ thức nào?
Giáo viên hướng dẩn câu a.
Gọi học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
Học sinh đọc đề: Cho tam giác vuông tại A đường cao AH Giải bài toán trong các trường hợp sau:
a/ AH = 16; BH = 25
Tính : AB, AC, BC, CH:
b/ AB = 12, BH = 6
Tính AH, AC, BC, CH
ÁP dụng định lý Pitago
Các hệ thức
Học sinh thực hiện
Bài 5/ SBT
Giải:
Áp dụng định lý pitago cho tam giác vuông ABH vuông tại H
Ta có
BC = BH + HC = 25 + 3,2 = 28,2
AC =
Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày soạn: 28/08/2013 Ngày dạy: 30/08/2013 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1 / Kiến thức -HS thuộc và nắm chắc 4 định lý cùng với 4 công thức tổng quát tương ứng 2 / Kỹ năng -Biết vận dụng thành thạo 4 công thức vào giải bài tập -HS vận dụng thành thạo về việc muốn tính một cạnh nào đó thì cần tìm hệ thức liên quan mà hệ thức đó phải suy từ tam giác đồng dạng . 3 / Thái độ -Học tập nghiêm túc, có tư duy trong toán học. II-PHƯƠNG PHÁP DAY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn gề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : Sgk, giáo án, phấn màu, com pa, ê ke, phiếu học tập. HS : Ê ke , com pa IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1 / Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2 / Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ lòng trong tiết luyện 3 / Giới thiệu vào bài mới: Hôm nay thầy trò chúng ta cũng cố thêm về “ Hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông” Hoạt động 1: Luyện tập Bài 5/ 90-SBT Để giải được bài này ta phải dùng những hệ thức nào? Giáo viên hướng dẩn câu a. Gọi học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Học sinh đọc đề: Cho tam giác vuông tại A đường cao AH Giải bài toán trong các trường hợp sau: a/ AH = 16; BH = 25 Tính : AB, AC, BC, CH: b/ AB = 12, BH = 6 Tính AH, AC, BC, CH ÁP dụng định lý Pitago Các hệ thức Học sinh thực hiện Bài 5/ SBT Giải: Áp dụng định lý pitago cho tam giác vuông ABH vuông tại H Ta có BC = BH + HC = 25 + 3,2 = 28,2 AC = Câu b Hoạt động nhóm Lớp chia ra làm 4 nhóm thực hiện trên bảng nhóm Bài 8 - SBT Đây là dạng bài toán “ Giải bài toán bằng cách lập phuong trình: Đặt ẩn tìm điều kiện cho ẩn Biểu diển đai lượng liên quan qua ẩn Lập và giải phương trình Học sinh hoạt động Giả sử tam giác vuông có cạnh góc vuông là a, b cạnh huyền là c C – 1 = a a + b – c = 4 Câu b: Áp dụng địnhlý Pitago cho tam giác vuông ABH AH = 10.4 HC = = 18 BC = 24 AC = 21 Bài 8 – SBT Gọi a, b là hai cạnh góc vuông ( a,b,c> 0) c là cạnh huyền. c – 1 = a (1) a + b – c = 4 (2) (3) Thay 1 vào 2 suy ra c – 1 + b – c = 4 b = 5 thay a = c – 1 và b = 5 vào 3 ta có Suy ra-2c + 1 + 25 = 0 Do đó c = 13 và a = 12 Vây c = 13 a = 12 b = 5 Bài 7 – SBT Cho tam giác vuông có đường cao CH chia cạnh AB thành hai đoạn 3 và 4 hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác - ÁP dụng định lý nào để giải bài toán này Học sinh vẽ hình Định lý 2 bình phương đường cao bằng tích hai hình chiếu Áp dụng định lý pi ta go tính AC BC = Hoạt động 2: Củng cố Bài 3: -SBT cho tam giác vuông ABC vuông tại A đường cao AH có AB = 7 AC = 9 Tính AH BC Giáo viên hướng dẩn: Áp dụng định lý pitagp tính BC sau đó tính AH nhờ vào định lý 3 Hoạt động 3: Dặn dò -Về nhà xem lại các bài đã giải -Tiết sau học bài “Tỉ số lượng giác của góc nhọn” ---------------4---------------
Tài liệu đính kèm: