A. Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức về các hệ thức trong tam giác vuông
- HS có kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong vẽ hình và chính xác trong lập luận
B. Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc
HS: thước thẳng, eke, các hệ thức đã học
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
Nêu nội dung và viết các hệ thức tương ứng
Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV nhận xét và ghi điểm HS lên bảng trả lời và viết các hệ thức tương ứng
HS nhận xét bài làm của bạn b2 = a.b’; c2 = a.c’
h2 = b’.c’
bc = ah
Hoạt động 2: Luyện tập(35’)
Cho HS làm bài 5/69
Trước tiên ta tính được độ dài đoạn thẳng nào? Vì sao?
Để tính BH và CH ta áp dụng hệ thức nào?
Để tính được AH ta có thể áp dụng hệ thức nào?
Gọi HS lên trình bày bài làm
Cho HS làm bài 6/69
Trước tiên ta có thể tính được độ dài của cạnh nào?
Để tính các cạnh góc vuông ta áp dụng hệ thức nào?
Cho HS hoạt động nhóm bài 7/69
Hướng dẫn:
– Muốn chứng minh cách vẽ trên là đúng, ta làm như thế nào?
– Muốn chứng minh tam giác ABC vuông tại A ta làm như thế nào?
Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
Yêu cầu các nhóm còn lại bổ sung và đưa ra ý kiến của nhóm mình.
GV nhận xét và tổng kết hoạt động nhóm.
HS đọc yêu cầu của bài tập sau đó vẽ hình vào vở
Ta tính được BC theo vào định lý Pitago
Ta sử dụng hệ thức 1.
Ta có thể áp dụng hệ thức 3 hoặc hệ thức 4
HS lên bảng trình bày, HS nhận xét và sửa sai
HS đọc yêu cầu và vẽ hình vào vở
Ta có thể tính được độ dài BC
Ta áp dụng hệ thức 1
HS thảo luận theo nhóm để chứng minh cách dựng trên là đúng theo yêu cầu của đề.
Ta chứng minh tam giác ABC vuông tại A sau đó sử dụng các hệ thức đã học để chỉ ra đoạn thẳng đó thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Ta chứng minh tam giác ABC có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy.
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm của nhóm
Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung Bài 5/69
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Theo định lý Pitago ta có: BC = 5
Mạt khác AB2 = BH.BC suy ra BH 1,8
CH = BC – BH = 5–1,8= 3,2
Ta có AH.BC=AB.AC suy ra AH
Bài 6/69
Ta có: BC=BH+CH=3
AB2=BH.BC=1.3=3 AB=
AC2=CH.BC=2.3=6 AC=
Bài 7/69
Cách 1:
Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh ấy, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy AH2 = AB.CH hay x2 = a.b
Cách 2:
Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vậy AB2 = BH.BC hay x2 = a.b
Ngày soạn: 4/9/08 Tiết 3. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - HS được củng cố các kiến thức về các hệ thức trong tam giác vuông - HS có kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế - Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong vẽ hình và chính xác trong lập luận B. Phương tiện dạy học: GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc HS: thước thẳng, eke, các hệ thức đã học C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) Nêu nội dung và viết các hệ thức tương ứng Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn GV nhận xét và ghi điểm HS lên bảng trả lời và viết các hệ thức tương ứng HS nhận xét bài làm của bạn b2 = a.b’; c2 = a.c’ h2 = b’.c’ bc = ah Hoạt động 2: Luyện tập(35’) Cho HS làm bài 5/69 Trước tiên ta tính được độ dài đoạn thẳng nào? Vì sao? Để tính BH và CH ta áp dụng hệ thức nào? Để tính được AH ta có thể áp dụng hệ thức nào? Gọi HS lên trình bày bài làm Cho HS làm bài 6/69 Trước tiên ta có thể tính được độ dài của cạnh nào? Để tính các cạnh góc vuông ta áp dụng hệ thức nào? Cho HS hoạt động nhóm bài 7/69 Hướng dẫn: – Muốn chứng minh cách vẽ trên là đúng, ta làm như thế nào? – Muốn chứng minh tam giác ABC vuông tại A ta làm như thế nào? Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. Yêu cầu các nhóm còn lại bổ sung và đưa ra ý kiến của nhóm mình. GV nhận xét và tổng kết hoạt động nhóm. HS đọc yêu cầu của bài tập sau đó vẽ hình vào vở Ta tính được BC theo vào định lý Pitago Ta sử dụng hệ thức 1. Ta có thể áp dụng hệ thức 3 hoặc hệ thức 4 HS lên bảng trình bày, HS nhận xét và sửa sai HS đọc yêu cầu và vẽ hình vào vở Ta có thể tính được độ dài BC Ta áp dụng hệ thức 1 HS thảo luận theo nhóm để chứng minh cách dựng trên là đúng theo yêu cầu của đề. Ta chứng minh tam giác ABC vuông tại A sau đó sử dụng các hệ thức đã học để chỉ ra đoạn thẳng đó thỏa mãn yêu cầu của bài toán. Ta chứng minh tam giác ABC có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy. Đại diện hai nhóm trình bày bài làm của nhóm Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung Bài 5/69 Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Theo định lý Pitago ta có: BC = 5 Mạt khác AB2 = BH.BC suy ra BH 1,8 CH = BC – BH = 5–1,8= 3,2 Ta có AH.BC=AB.AC suy ra AH Bài 6/69 Ta có: BC=BH+CH=3 AB2=BH.BC=1.3=3 AB= AC2=CH.BC=2.3=6 AC= Bài 7/69 Cách 1: Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh ấy, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy AH2 = AB.CH hay x2 = a.b Cách 2: Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vậy AB2 = BH.BC hay x2 = a.b Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò(5’) Bài tập về nhà: 8,9/70 SGK 7,8,9,10/90,91 SBT Hướng dẫn: Bài 9/70: a/ Để chứng minh tam giác DIL cân ta chứng minh hai tam giác vuông ADI và CDL bằng nhau từ đó suy ra DI=DL b/ Để chứng minh không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB ta chứng minh tổng đó bằng đại lượng không đổi (áp dụng hệ thức 4 vào tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, mà DL=DI) Đọc trước bài “Tỉ số lượng giác của góc nhọn”
Tài liệu đính kèm: