Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22: Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22: Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2007-2008

Mục tiêu

– HS nắm được quan hệ giữa đường kính và dây, trong đường tròn

– Rèn kỹ năng vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây và đường kính vuông góc với dây

– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, suy luận và chứng minh.

Phương tiện dạy học:

– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án

– HS: Thước kẻ, com pa

Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi

Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây

Cho HS làm bài toán trong SGK/102

Trong trường hợp dây AB là đường kính thì ta có điều gì?

Trong trường hợp dây AB không là đường kính thì ta có điều gì?

Qua đó cho HS phát biểu thành định lý. HS vẽ hình trong từng trường hợp rồi chứng minh

Trong trường hợp AB là đường kính thì ta có AB=2R

Trong trường hợp dây AB không là đường kính thì ta có AB<>

HS phát biểu thành định lý. 1. So sánh độ dài của đường kính và dây

Bài toán(SGK/102)

Giải:

Trong trường hợp AB là đường kính thì ta có AB=2R

Trường hợp AB không là đường kính. Xét OAB ta có AB<>

Vậy ta luôn có AB 2R

Định lý 1: Học SGK/103

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22: Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11	Ngày soạn: 29/11/2007	
Tiết 22: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Mục tiêu
– HS nắm được quan hệ giữa đường kính và dây, trong đường tròn
– Rèn kỹ năng vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây và đường kính vuông góc với dây
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, suy luận và chứng minh.
Phương tiện dạy học: 
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án
– HS: Thước kẻ, com pa
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây
Cho HS làm bài toán trong SGK/102
Trong trường hợp dây AB là đường kính thì ta có điều gì? 
Trong trường hợp dây AB không là đường kính thì ta có điều gì?
Qua đó cho HS phát biểu thành định lý.
HS vẽ hình trong từng trường hợp rồi chứng minh 
Trong trường hợp AB là đường kính thì ta có AB=2R 
Trong trường hợp dây AB không là đường kính thì ta có AB<2R
HS phát biểu thành định lý.
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
Bài toán(SGK/102)
Giải: 
Trong trường hợp AB là đường kính thì ta có AB=2R
Trường hợp AB không là đường kính. Xét OAB ta có AB<AO+OB=2R
Vậy ta luôn có AB2R
Định lý 1: Học SGK/103
Hoạt động 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Vẽ đường tròn (O), dây CD, đường kính AB vuông góc với CD
Phát biểu tính chất có trong hình vẽ trên
GV giới thiệu định lý 2 về quan hệ vuông góc của đường kính và dây
Cho HS đọc chứng minh ở SGK trong thời gian 5’, rồi đứng tại chỗ trình bày lại.
Cho HS làm bài ?1
Cần phải có điều kiện gì thì đường kính AB đi qua trung điểm của CD sẽ vuông góc với CD?
Cho HS đọc nội dung của định lý 3/103
HS vẽ vào vở theo GV.
HS quan sát hình vẽ và phát biểu tính chất có trong hình vẽ
Một vài HS nhắc lại nội dung của định lý về quan hệ vuông góc của đường kính và dây 
HS tự đọc chứng minh ở SGK trong thời gian 5’, rồi đứng tại chỗ trình bày lại
HS cả lớp làm bài vào vở của mình, một HS đứng tại chỗ trả lời.
Bổ sung thêm điều kiện CD không đi qua tâm (CD không là đường kính)
HS đọc nội dung của định lý 3/103
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Định lý 2: Học SGK/103
Chứng minh: Xem SGK/103
?1/103
Trong hình bên đường kính AB đi qua trung điểm của CD (CD là đường kính) nhưng AB không vuông góc với CD
Định lý 3: Học SGK/103
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS làm bài ?2/104
Quan sát và nêu nhận xét về quan hệ của OM và AB, giải thích
Hãy tính AM để từ đó suy ra AB
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét và sửa sai.
HS đọc yêu cầu bài ?2/104
HS quan sát hình vẽ sau đó đứng tại chỗ trả lời.
HS cả lớp làm abì vào vở của mình, một HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài làm của bạn
?2/104(SGK)
OM đi qua trung điểm M của dây AB (AB không đi qua tâm) nên OMAB
Áp dụng định lý Pitago vào OAM ta có:
AM2=OA2–OM2
=132–52=144
Suy ra AM=12, AB=24
Hoạt động 4: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 10,11/104 SGK.
 15,16,17,18,19/130 SBT.
Tiết sau luện tập về đường kính và dây của đường tròn.

Tài liệu đính kèm:

  • doct22.doc