I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một tỷ số lượng giác của nó, kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
3. Thai đ ộ:
II . CHUẨN BỊ :
GV: bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ ( . ) để HS điền hoàn chỉnh
Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập
Thước thẳng , com pa , ê ke thước đo độ , máy tính bỏ túi
HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương
Thước thẳng , com pa , ê ke thước đo độ , máy tính bỏ túi , bảng nhóm
III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
GV HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra kết hợp ôn tập lý thuyết
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS 1 làm câu hỏi 3 SGK
HS 2 : Chữa bài tập 40 Tr 95 SGK
Tính chiều cao của cây trong hình 50 ( làm tròn đến đêximet )
Hỏi : Để giải một tam giác vuông , cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ?
Bài tập áp dụng :
Cho tam giác vuông ABC
Trường hợp nào sau đây không thể giải được tam giác vuông này ?
A . Biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông
B . Biết hai gác nhọn
C . Biết một góc nhọn và cạnh huyền
D . Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông
Hoạt Động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 35 Tr 94 SBT
Dựng góc nhọn biết :
a ) sin = 0,25
b ) cos = 0,75
c ) tg = 1
d ) cotg = 2
GV yêu cầu HS toàn lớp làm vào vở .
GV kiểm tra việc dựng hình của HS
GV hướng dẫn hS trình bày cách dựng góc . Ví dụ : Dựng góc biết sin = 0,25 =
Trình bày như sau :
Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị
Dựng tam giác vuông ABC có :
A = 90 0
AB = 1
BC = 4
Có C = ví sin C = sin =
Sau đó GV gọi HS trình bày cách dựng một câu khác
Bài 38 tr 95 SGK
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
Bài 39 Tr 95 SGK
GV vẽ lại hình cho HS dễ hiểu
Khoảng cách giữa hai cạnh là CD
Hai HS lên bảng
HS1 : Viết hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông phát biểu định lý
HS 2 : chữa bài tập 40
AC = AB . tg B = 30 . tg 350
AC 30 .0,7 21 m
Vậy chiều cao của cây là : CD = CA + AD
22,7 m
HS : Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn . Vậy để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh
HS : Trường hợp B : Biết hai góc nhọn thì không thể giải được tam giác vuông
HS dựng góc vào vở , Bốn HS lên bảng
HS nêu cách tính :
IB = IK tg ( 150 + 500 )
= IK tg 650
IA = IK tg 500
AB = IB – IA = IK tg 650 - IK tg 500
= IK (tg 650 - tg 500 )
380 . 0,95275
362 ( m )
HS : Cho tam giác vuông ACE
có cos 500 =
31,11 ( m )
Trong tam giác vuông FDE có
Sin 500 =
HS nêu cách tính
Ngày soạn: 21/10/2008 Ngày dạy: 22/10/2008 9A, B Tiết 18. ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc a khi biết một tỷ số lượng giác của nó, kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. 3. Thai đ ộ: II . CHUẨN BỊ : GV: bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ ( . ) để HS điền hoàn chỉnh Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập Thước thẳng , com pa , ê ke thước đo độ , máy tính bỏ túi HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương Thước thẳng , com pa , ê ke thước đo độ , máy tính bỏ túi , bảng nhóm III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : GV HS Hoạt động 1 : Kiểm tra kết hợp ôn tập lý thuyết GV nêu yêu cầu kiểm tra HS 1 làm câu hỏi 3 SGK HS 2 : Chữa bài tập 40 Tr 95 SGK Tính chiều cao của cây trong hình 50 ( làm tròn đến đêximet ) Hỏi : Để giải một tam giác vuông , cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? Bài tập áp dụng : Cho tam giác vuông ABC Trường hợp nào sau đây không thể giải được tam giác vuông này ? A . Biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông B . Biết hai gác nhọn C . Biết một góc nhọn và cạnh huyền D . Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông Hoạt Động 2 : LUYỆN TẬP Bài 35 Tr 94 SBT Dựng góc nhọn a biết : a ) sin a = 0,25 b ) cos a = 0,75 c ) tg a = 1 d ) cotg a = 2 GV yêu cầu HS toàn lớp làm vào vở . GV kiểm tra việc dựng hình của HS GV hướng dẫn hS trình bày cách dựng góc a . Ví dụ : Dựng góc a biết sin a = 0,25 = Trình bày như sau : Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị Dựng tam giác vuông ABC có : A = 90 0 AB = 1 BC = 4 Có C = a ví sin C = sin a = Sau đó GV gọi HS trình bày cách dựng một câu khác Bài 38 tr 95 SGK GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Bài 39 Tr 95 SGK GV vẽ lại hình cho HS dễ hiểu Khoảng cách giữa hai cạnh là CD Hai HS lên bảng HS1 : Viết hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông phát biểu định lý HS 2 : chữa bài tập 40 AC = AB . tg B = 30 . tg 350 AC » 30 .0,7 » 21 m Vậy chiều cao của cây là : CD = CA + AD » 22,7 m HS : Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn . Vậy để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh HS : Trường hợp B : Biết hai góc nhọn thì không thể giải được tam giác vuông HS dựng góc a vào vở , Bốn HS lên bảng HS nêu cách tính : IB = IK tg ( 150 + 500 ) = IK tg 650 IA = IK tg 500 Þ AB = IB – IA = IK tg 650 - IK tg 500 = IK (tg 650 - tg 500 ) » 380 . 0,95275 » 362 ( m ) HS : Cho tam giác vuông ACE có cos 500 = » 31,11 ( m ) Trong tam giác vuông FDE có Sin 500 = HS nêu cách tính Hướng dẫn về nhà Oân tập lý thuyết và bài tập chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết ( Mang đầy đủ dụng cụ ) Xem lại các bài tập đã chữa Bài 41 , 42 SGK Bài 87 , 88 , 90 SBT
Tài liệu đính kèm: