A/ MỤC TIÊU
- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
B/ CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, máy tính, thước thẳng
Hs:Thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ
1/ Quan sát hình vẽ viết lại các hệ thức liên hệ giữ cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông?
2/ Từ hình vẽ trên hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây?
a.AB2 =BH.BC b. AC2 =CH.CB
c. AB2 =BH.HC d.AH2 =BH.HC
HS: 1/
b2 = ab ; c2 = ac
h2 = bc
ah = bc
HS: chọn câu c
Hoạt động 2 ,3 Bài tập
Cho hs đọc đề sau đó vẽ hình ghi gt/kl
Làm thế nào để tính AH?
Còn cách nào khác?
ta đã biết 2 cạnh góc vuông, cạnh huyền , đường cao vậy tính BH, HC bằng cách nào)
Cho hs đọc đề bài
Để chứng minh x2 =a.b tức
AH2 =BH.CH ta cần cm điều gì)
Tam giác đó vuông vì sao?
Cho hs lên cm
Hình 2 tương tự cho hs về nhà làm
Vậy ABC có AH2 =BH.CH thì tam giác đó là tam giác gì?
Chia hs theo 2 dãy làm bài 8b,8c
Mỗi dãy có 3 nhóm
Cho kiểm tra chéo nhau
Bài 5 (sgk)
GT: ABC , Â = 1v ABBC
AB= 3, AC = 4
KL: Tính AH, BH, HC
HS:C1: Dựa vào công thức từ đó tìm AH
(AH=12/5)
HS C2: tính BC áp dụng định lý pitago(BC=5)
từ AH.BC = AB.AC =>AH = 12/5
HS: AB2 =BH.BC =>BH=
CH = BC –BH =
Bài 7(SGK)
HS: cm ABC vuông tại A
HS : đã biết
HS:Nếu ABC có đường cao AH thoả mãn AH2 =HB.HC thì tam giác đó là tam giác vuông
Bài 8b
Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền ( Vì HB = HC = x ) .
hay x=2
Tam giác vuông AHB có
(định lý Pitago )
hay
8c x =9; y =15
Tiết 1 MỘT SỐ HỆ THỨC VÈ CẠCH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG A/ MỤC TIÊU Qua bài này Hs cần: - Nhận biết được các cặïp tam giác vuông động dạng trong hình 1 A B c b a H C h c’ b’ H1 Biết thiết lập các hệ thức b2 = a. b’ c2 = a.c’ h2 = b’.c’ dưới sự dẩn dắt của GV Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. B/ CHUẨN BỊ Gv: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Hs:Thước thẳng, SGK C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ Cho hình 1(như trên). Hãy cho biết có mấy cặp tam giác đồng dạng? Kể tên? HS: 3 DABH và DCAH DABH và DCBA DCAH và DCBA A B c b a H C h c’ b’ H1 Hoạt động 2 Bài tập mới GV: Xét DABC , Â = 900 AB = c; AC = b; AH = h CH = b’; BH = c’ Ta tìm mối liên hệ giữa các cạnh và đường cao của tam giác vuông này Cho hs đọc định lý 1 ba lần Một em ghi gt/kl Gv hướng dẩn hs cách cm định lý bằng “phân tích đi lên” DAHC đồng dạng DBAC và DAHB đồng dạng DCAB vd: b2 = a.b’Ü Ü Ü DAHC đồng dạng DBAC cho 1 HS lên trình bày Dựa vào định lý 1 hãy cm b2 + c2 = a2 Từ đó HS rút ra định lý pitago là hệ quả của định lý 1 BT Quan sát hình 1 cm h2= b’. c’ Từ baiø toán đó cho biết trong tam giác vuông bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai cạnh nào? Tóm tắt gợi ý vẽ hình AC = AE = 2,25 m; ED =1.5 m Tính AC? Hướng dẩn hs cách giải I/ Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền Định lý 1 (sgk) b2 = a.b’;c2 = a.c’(1) HS ta có : DAHC đồng dạng DBAC (ÐBAH = ÐACB; ÐAHB=ÐBAC) Þ Þ Þ b2 = a.b’ tương tự c2 = a.c’ VD Chứng minh định lý pitago Hs: b2 + c2 = a.b’+ a.c’ = a(b’ +c’) = a.a= a2 HS: AHB đồng dạng DCHA(g.g) Þ Þ AH2 = HB.HC Þ h2 = b’.c’ HS: Hai cạnh góc vuông Þ định lý 2 Định lý 2(SGK) h2 = b’.c’(2) Vd 2(SGK) HS: Aùp dụng định lý 2trong DADC vuông ta có: BD2 = AB.BC Mà AB = DE = 1,5 m BD = AE = 2,25 m Nên (2,25)2 = 1,5. BC Þ BC = (2,25)2 : 1,5 = 3.375 m Vậy chiều cao của cây : Ac = AB +BC = 1,5 +3,375 = 4,875 m Hoạt động 3 cũng cố luyện tập Cho HS làm bài 1, 2 sgk trên phiếu học tập Nhận xét kq Hs làm vào phiếu 1.a đs: x =3,6; y = 6,4 1.b đs: x =7,2; y = 12,8 2/ x =; y = Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Học định lý 1,2 Làm bài 1,2,3 sbt Xem trước định lý 3,4 Tiết 2 MỘT SỐ HỆ THỨC VÈ CẠCH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG(tt) A/ MỤC TIÊU Qua bài này Hs cần: - Nhận biết được các cặïp tam giác vuông động dạng trong hình 1 A B c b a H C h c’ b’ H1 Biết thiết lập các hệ thức ah = bc dưới sự dẩn dắt của GV Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. B/ CHUẨN BỊ Gv: Thước thẳng, phấn màu, Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Hs:Thước thẳng, SGK C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ Nhắc lại định lý 1,2 Vẽ hình, ghi tóm tắt Hs trả lời A B c b a H C h c’ b’ H1 Hoạt động 2 Bài tập mới GV:BT Xét DABC , Â = 900 AB = c; AC = b; AH = h CH = b’; BH = c’ Hãy cm:a> ah = bc Cho Hs tìm cách cm Từ đó rút ra định lý 3 cho HS nhắc lại Gv b> hướng dẫn hs biến đổi từ hệ thức cần cm đến đl 4 như sau: Ü Ü Ü ÜÜ ah = bc Quan sát hình vẽ cho biết bt có dữ kiện gì? Dựa vào hệ thức nào để tính đường cao? Cho một HS trình bày Đối với những bài không ghi đơn vị ta quy ước là cùng đơn vị. HS: C1 SABC =1/2 BC.AH = 1/2 AB . AC =1/2 a.h = 1/2 b.c ah = bc C2 :DABH đồng dạng DCBA(g.g) Þ Þ Þ ah =bc Định lý 3 (sgk) ah =bc (3) Hs chứng minh được Từ đó rút ra định lý 4 Định lý 4(SGK) (4) Vd 3(SGK) HS: hai cạnh góc vuông HS: hệ thức 4 HS:Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền ta có: Þ Þh = (6.8):10 = 4,8 (cm) Hoạt động 3 cũng cố luyện tập Cho HS làm bài 3,4 sgk trên phiếu học tập Nhận xét kq Hs làm vào phiếu 3/ h6SGK 4/ h7 SGK Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Làm bài 5,7 ,8, 9 SGK Tiết sau luyện tập Tiết 3 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập B/ CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ, máy tính, thước thẳng Hs:Thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A B c b a H C h c’ b’ Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Quan sát hình vẽ viết lại các hệ thức liên hệ giữ cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông? 2/ Từ hình vẽ trên hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây? a.AB2 =BH.BC b. AC2 =CH.CB c. AB2 =BH.HC d.AH2 =BH.HC HS: 1/ b2 = ab’ ; c2 = ac’ h2 = b’c’ ah = bc HS: chọn câu c Hoạt động 2 ,3 Bài tập Cho hs đọc đề sau đó vẽ hình ghi gt/kl Làm thế nào để tính AH? Còn cách nào khác? ta đã biết 2 cạnh góc vuông, cạnh huyền , đường cao vậy tính BH, HC bằng cách nào) Cho hs đọc đề bài Để chứng minh x2 =a.b tức AH2 =BH.CH ta cần cm điều gì) Tam giác đó vuông vì sao? Cho hs lên cm Hình 2 tương tự cho hs về nhà làm Vậy DABC có AH2 =BH.CH thì tam giác đó là tam giác gì? Chia hs theo 2 dãy làm bài 8b,8c Mỗi dãy có 3 nhóm Cho kiểm tra chéo nhau Bài 5 (sgk) GT: DABC , Â = 1v AB^BC AB= 3, AC = 4 KL: Tính AH, BH, HC HS:C1: Dựa vào công thức từ đó tìm AH (AH=12/5) HS C2: tính BC áp dụng định lý pitago(BC=5) từ AH.BC = AB.AC =>AH = 12/5 HS: AB2 =BH.BC =>BH= CH = BC –BH = Bài 7(SGK) HS: cm DABC vuông tại A HS : đã biết HS:Nếu DABC có đường cao AH thoả mãn AH2 =HB.HC thì tam giác đó là tam giác vuông Bài 8b Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền ( Vì HB = HC = x ) . hay x=2 Tam giác vuông AHB có (định lý Pitago ) hay 8c x =9; y =15 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Làm bài 5,7 ,8, 9 SGK -Tiết sau luyện tập Bài 15 SBT Giữa hai toà nhà của một nhà máy người ta xây dựng một băng chuyền AB để chuyền vật liệu xây dựng.Khoảng cách giữa hai toà nhà là 10 m còn hai vòng quay của băng chuyền được đặt ở độ cao 8m và 4m so với mặt đất.Tìm độ cao AB của băng chuyền. HD Tính BE, AE Tiết 4 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU : - Củng cố các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông . - Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập . B/ CHUẨN BỊ * GV : Bảng phụ hoặc giấy trong ( đèn chiếu ) ghi sẵn đề bài , hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 trang 91 SBT . - Thước thẳng , com pa , phấn màu . * HS : - Ôân tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông . - Thước kẻ , com pa , êke . - Bảng phụ nhóm , bút dạ . C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Cho hs làm bài tập 3a SBT . Hoạt động 2 , 3 Luyện tập Bài 1 : Bài tâp trắc nghiệm . Hãy khoanh tròn chữ cái đứùng trước kết quả đúng Cho hình vẽ a/ Độ dài đường cao AH bằng : A.6 ; B.6 ; C. 5 b/ Độ dài của cạnh AC bằng : A.13 ; B. HS tính để xác định kết quả đúng . Hai HS lần lên khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng . B.6 a/ C. b/ Bài 9 trang 70 SGK Đề bài đưa lên màn hình GV hướng dẫn HS vẽ hình Chứng minh rằng : a/ Tam giác DIL là một tam giác cân Gv : Để chứng minh tam giác DIL cân ta phải chứng minh điều gì ? - Tại sao DI = DL ? b/ Chứng minh tổng không đổi khi I thay đổi trên AB . Bài tập 15 trang 91 trong sách bài tập . 1 2 3 HS : cần chứng minh DI = DL . - Xét tam giác vuông DAI VÀ DCL có : Â= C =900 DA = DC ( cạnh hình vuông ) D1 =D3 ( cùng phụ với D2 ) cân HS : Trong tam giác vuông DKL , có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL . Vậy : (không đổi ) không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông . - Bài tập về nhà : 8, 9 , 10, 11 , 12 trang 90 , 91 SBT . Tiết 5. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. A. MỤC TIÊU Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Học sinh hiểu đươc các tỉ số lượng giác này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng. -Tính đươc các tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2. -Biết vận dụng vào các bài giaỉ có liên quan. B.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ hoặc giấy trong(đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập, công thức định nghĩa các tỉ so lương giác của một góc nhọn. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo dộ, phấn màu. HS: Ôân lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Cho hai tam giác vuông ABC (Â = 900) và A’B’C’(Â’ = 900). Có B = B’ Chứng minh hai tam giác đồng dạng . - HS lên bảng vẽ hình và chứng minh Hoạt động 2 Bài mới GV chỉ vào tam giác ABC có A = 900 ,. Xét góc nhọn B rồi giới thiệu : AB được gọi là cạnh kề của góc B . AC được gọi là cạnh đối của góc B BC là cạnh huyền ( GV ghi chú vào hình ) - Cho HS làm ?1 trong sách giáo khoa gv NÓI : Cho góc nhọn . Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn . Sau đó GV vẽ và yêu cầu HS vẽ . Hãy xác định cạnh đối , cạnh kề , cạnh huyền của góc trong tam giác vuông đó . ( GV ghi chú lên hình vẽ ) - Sau đó GV giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc như SGK - Gv yêu cầu HS tính sin , cos, tg, cotg ứng với hình trên . GV yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần địng nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn - Căn cứ vào các địng nghĩa trên hãy gia ... vì sinC===>BC==10 Sau đó dùng định lý Pitago tính được DC Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2' ) Ôn lại công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài tập về nhà 31,36 SBT trang 93,94 Tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân và MTBT Xem trước bài bảng lượng giác Tiết 8 BẢNG LƯỢNG GIÁC I MỤC TIÊU: - HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ của các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của côsin và côtang( khi góc tăng từ 00 đến 900 - HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng MTBTđể tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc. II CHUẨN BỊ: GV: Bảng 4 chữ số thập phân (.B.Brađixơ ) ,ûng phụ, MTBT HS: Ôân lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, bbảng 4 chữ số thập phân, MTBT III các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra : ( 5' ) HS1: Phát biểu định lý tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau HS 2: Vẽ tam giác vuông ABC có Nêu hệ thức giữa cac tỉ số lượng giác của góc Hoạt động 2: 1) cấu tạo của bảng lượng giác (5' ) GV giới thiệu Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII,IX,X ( từ tr52 đến tr58) của cuốn " bảng số với bốn chữ số thập phân ". Để lập bảng người ta sử dụng tính chất của tỉ lượng giác của hai góc phụ nhau. ? Tại sao bảng sin và cosin; tang và cotang được ghép cùng một bảng. GV cho HS quan sát bảng sin và cosin (bảng VIII) tang và cotang ( bảng IX và X) ? Em có nhận xét gì khi góc tăng từ 00 đến 900 Hoạt động 3: 2) Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước ( 28') a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số. GC cho HS đọc SGK tr 78 phần a ? Để trabảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước, đó là những bước nào? Ví dụ: Tìm sin 460 12' GV hướng dẫn HS cách tìm. GV treo bảng phụ ghi mẫu 1trang 79 GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác Ví dụ 2: Tìm cos330 14' GV hướng dẫn cách sử dụng (nếu HS chưa tra được) GV cho HS tự lấy ví dụ khác và tra bảng Ví dụ 3: Tìm tg520 18' GV đưa mẫu 3 cho HS quan sát GV hướng dẫn cách tra GV cho HS làm ?1 Sử dụng bảng tìm cotg 47024' Ví dụ 4:Tìm cotg80 32' ? GV: muốn tìm cotg80 32' thì tra bảng nào? Vì sao? ? Nêu cách tra bảng GV cho HS làm ?2 GV yêu cầu Hs đọc chú ýtr80 b) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng MTBT Ví dụ Tìm sin250 13' GV hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO fx 220 hoặc 500A Cách bấm máy: 2 5 0 ''' 1 3 0''' sin Khi đó màn hình hiện ra số 0.4261 nghĩa là sin250 13' =0.4261 Ví dụ 2: Tìm cos 520 54' GV yêu cầu HS nếu cách tìm và kiểm tra lại bằng bảng GV : Tìm tg và cotg cũng tương tự như vậy Ví dụ 3: Tìm cotg 560 25'. Chứng minh được tgcotg=1 => cotg= Vậy cotg560 25'= Cách tìm bằng máy tính bỏ túi:ta lần lượt nhấn các phím: 5 6 0''' 2 5 0''' tan SHIFT GV yêu cầu HS xem thêm phần đọc thêm tr 82 Hoạt động 4: củng cố ( 5' ) 1) dụng bảng số hoặc MTBT để tìm: Sin700 13'; cos250 32' ; tg 43010' ; cotg 32015' 2) So sánh sin 200 và sin 700 cotg 2 0 và cotg 37040' HS 1 phàt biểu định lý HS 2 làm BT Hs nghe GV giới thiệu và mở bảng lượng giác để quan sát Vì với hai góc nhọn phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia và tg góc này bằng cotg góc kia HS đọc phần giới thiệu về bảng VIII, IX, X Nhận xét: khi góc tăng từ 00 đến 900 Sin, tg tăng; Cos, cotg giảm Hs đọc SGK và trả lời ( tr78,79) HS: tra số độ ở cột 1, số phút ở hàng 1 sin 460 12'=0,7218 HS: Số độ tra ở cột 13, số phút tra ở hàng cuối. Tra cos(33012'+2') cos330 14'0,8368 HS tra số độ ở cột 1, số phút ở hàng 1 tg520 18'1,2938 HS làm ?1 cotg 47024'1,1995 Tìm cotg80 32' tra bảng X vì cotg80 32'=tg81028' là tg của góc gần 900 cotg80 32'=6,665 HS làm ?2 tg82013'=7,316 HS đọc phần chú ý HS dùng MTBT để bấm theo hướng dẫn của GV HS bấm: 5 2 0 ''' 5 4 0 cos Hiện : 0,6032 HS thực hành theo hướng dần của GV cotg 560 25'=0,6640 Sin700 13'0,9410 ; cos250 32' 0,9023; tg 43010' 0.9380; cotg 32015'1.5849 sin 200 < sin 700 vì 200 < 700 cotg 2 0 > cotg 37040' vì 20<37040' Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2') Làm bài tập : 18 SGK tr 82; 39;411SBT trang 95. Tự lấy ví dụ về số đo góc rồi tính tỉ số lượng giác của góc đó. Xem lại cách tra bảng và cách sử dụng MTBT Tiết sau học tiếp phần còn lại Tiết 9: BẢNG LƯỢNG GIÁC I MỤC TIÊU: - HS củng cố kỹ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước. - HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng MTBT để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. II CHUẨN BỊ: GV: bảng số, MTBT, bảng phụ HS: bảng số, máy tính bỏ túi. III CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 8') HS1: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?.Tìm sin 40012' bằng bảng và kiểm tra lại bằng MTBT HS2: Tìm: cos52054' cotg5o18' Sinx=1,0100 ; cosx=2,3540 Hoạt động 2: Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó (25') Ví dụ 5: Tìm góc nhọn biết sin=0,7837 GV yêu cầu HS đọc SGK tr80 GV đưa mẫu 5 lên bảng và hướng dẫn GV: Ta có thể sử dụng MTBT để tìm góc nhọn Máy fx220: 0.7837 SHIFT sin-1 sin SHIFT sin-1 SHIFT <- Khiđó màn hình xuất hiện 51 36 2.17 Nghĩa là 51036'2,17'' Đối với máy fx500: 0.7837 SHIFT sin SHIFT .''' Gvcho HS làm ?3 tr81 tra bảng bằng số hay bằng MTBT GV cho HS đọc chú ý tr 81 Ví dụ 6:Tìm góc nhọn biết sin =0,4470 GV cho HS tự đọc ví dụ 6, sau đó GV treo mẫu 6 và giới thệu cho HS Ta thấy 0,4462<0,4470<0,4478 =>sin26030'<sin<ssin 26036' =>270 Gv yêu cầu Hs tìm góc bằng MTBT Gv cho hs làm ?4 tr81 Tìm góc nhọn biết cos =0,5547 GV yêu cầu HS nêu cách làm GV gọi HS2 nêu cách tìm bằng MTBT Hoạt động 3: Củng cố (10') GV nhấn mạnh: muốn tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó , sau khi đã đặt số trên máy cần nhấn liên tiếp: SHIFT sin SHIFT ''' SHIFT cos SHIFT ''' SHIFT tan SHIFT ''' SHIFT SHIFT tan SHIFT ''' GV ra đề kiểm tra ( in sẵn ) ( khoảng 7') 1 . Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) a) sin 70013' b) cos 25032' c) tg 43010' d)cotg 32015' 2) Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT , hãy tìm các tỉ số lượng giác sau ( làm tròn đến phút) a) sin = 0,2368 => = b) cos =0,6224=>= c) tg =2,154 => = d) cotg=3,215 => = Hs1 HS2 HS đọc phần ví dụ 5SGK HS tra bảng số HS quan sát và làm rheo hướng dẫn của GV HS làm ?3 HS nêu cách tra bảng: Tìm số 3,006 là giao của hàng 180 và cột 24' =>=18024' HS sử dụng MTBT HS đọc chú ý tr81 HS tự đọc ví dụ 6 Hs tìm góc bằng MTBT=>270 HS tra bảng thấy cos56024'560 HS khác tìm bằng MTBT Để tìmkhi biết sin Để tìm khi biết cos Để tìm khi biết tg Để tìm khi biết cotg Hs làm bài kiểm tra trong 7 phút Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Luyện tập để sử dụng thành thảo bảng số và MTBT tìm Tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó. Đọc "bài đọc thêm" BT 21 tr 84 SGK; 40,41 tr 95 SBT Tiết sau luyện tập Tiết 10: LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: - H S có kỹ năng tra bảng hoặc dùng MTBT để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. - HS thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotgđể so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác . II CHUẨN BỊ: GV: Bảng số, MTBT, bảng phụ HS: Bảng số, MTBT III CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10' ) HS1: Tìmcotg 32015' Bài 42 tr 95 SBT (Gv đưa đề bài và hình vẽ lên bảng) HS2: Bài 21a,b tr 84 SGK Hoạt động 2: Luyện tập ( 30' ) Bài 22 b,c,d SGK tr 84 So sánh:b) cos 250 và cos 63015' c) tg 73015' và tg450 d) cotg 20 và cotg 37040' Bổ sung: sin 380 và cos 380 tg 270 và cotg 270 sin 500 và cos 500 GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Bài 47 tr96 SBT Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau có giá trị là âm hay dương? Vì sao? a) sinx-1 b) 1-cosx c) sinx-cosx d) tgx-cotgx GV có thể hướng dẫn HS câu c, d dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài 23 tr 84 SGk Tính: a) b) tg 580 -cotg 320 Bài 24 tr 84 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu nêu các cách so sánh nêu có, và cách nào đơn giản hơn GV kiểmtra hoạt động của các nhóm Bài 25 SGK tr 84 ? Muốn so sánh tg 250 với sin 250 ta làm như thế nào? Tương tự viết tỉ số cotg 320 dưới dạng tỉ số của cos và sin Muốn so sánh tg450 và cos 450 các em hãy tìm giá trị cụ thể. Câu d tương tự câu c Hoạt động 3: Củng cố( 3' ) ? Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn , tỉ số nào đồng biến, tỉ số nào nghịch biến? Liên hệ tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Bài 22 b) cos 250 > cos 63015' c) tg 73015' >tg450 d) cotg 20 >cotg 37040' sin 380 =cos 52 0 ; cos 520 < cos 380 tg 270 =cotg 630; cotg 630 <cotg 270 sin 500 =cos 400; cos 40 0 > cos 500 Bài 47 4 HS lên bảng làm 4 câu a/= b/ tg 580 -cotg 320 = tg 580 -tg (900-320)= tg 580 -tg 580= 0 tg 250 > sin 250vì tg 250= mà cos 250 < 1 cotg 320 > cos 320 vì cotg 320 = mà sin320 < 1 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2') -Xem lại cách sử dụng bảng số và MTBT để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại -BT 48, 49 SBT tr 96 -Đọc trước bài ''Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông''
Tài liệu đính kèm: