Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Nguyễn Thị Sông Thương

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Nguyễn Thị Sông Thương

A/ MỤC TIÊU

- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập

B/ CHUẨN BỊ

 Gv: Bảng phụ, máy tính, thước thẳng

 Hs:Thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ

1/ Quan sát hình vẽ viết lại các hệ thức liên hệ giữ cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông?

2/ Từ hình vẽ trên hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây?

a.AB2 =BH.BC b. AC2 =CH.CB

c. AB2 =BH.HC d.AH2 =BH.HC

 HS: 1/

b2 = ab ; c2 = ac

h2 = bc

ah = bc

HS: chọn câu c

Hoạt động 2 ,3 Bài tập

Cho hs đọc đề sau đó vẽ hình ghi gt/kl

Làm thế nào để tính AH?

Còn cách nào khác?

ta đã biết 2 cạnh góc vuông, cạnh huyền , đường cao vậy tính BH, HC bằng cách nào)

Cho hs đọc đề bài

Để chứng minh x2 =a.b tức

 AH2 =BH.CH ta cần cm điều gì)

Tam giác đó vuông vì sao?

Cho hs lên cm

Hình 2 tương tự cho hs về nhà làm

Vậy ABC có AH2 =BH.CH thì tam giác đó là tam giác gì?

Chia hs theo 2 dãy làm bài 8b,8c

Mỗi dãy có 3 nhóm

Cho kiểm tra chéo nhau

 Bài 5 (sgk)

GT: ABC , Â = 1v ABBC

 AB= 3, AC = 4

KL: Tính AH, BH, HC

HS:C1: Dựa vào công thức từ đó tìm AH

(AH=12/5)

HS C2: tính BC áp dụng định lý pitago(BC=5)

từ AH.BC = AB.AC =>AH = 12/5

HS: AB2 =BH.BC =>BH=

 CH = BC –BH =

Bài 7(SGK)

HS: cm ABC vuông tại A

HS : đã biết

HS:Nếu ABC có đường cao AH thoả mãn AH2 =HB.HC thì tam giác đó là tam giác vuông

Bài 8b

Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền ( Vì HB = HC = x ) .

hay x=2

Tam giác vuông AHB có

 (định lý Pitago )

hay

8c x =9; y =15

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Nguyễn Thị Sông Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1	MỘT SỐ HỆ THỨC VÈ CẠCH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A/ MỤC TIÊU
Qua bài này Hs cần:
- Nhận biết được các cặïp tam giác vuông động dạng trong hình 1
A
B
c
b
a
H
C
h
c’
b’
H1
Biết thiết lập các hệ thức 
 b2 = a. b’	
 c2 = a.c’
 h2 = b’.c’	 
dưới sự dẩn dắt của GV
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B/ CHUẨN BỊ 
 Gv: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 Hs:Thước thẳng, SGK
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ
Cho hình 1(như trên). Hãy cho biết có mấy cặp tam giác đồng dạng? Kể tên?
HS: 3
DABH và DCAH
DABH và DCBA
DCAH và DCBA
A
B
c
b
a
H
C
h
c’
b’
H1
Hoạt động 2 Bài tập mới 
GV: Xét DABC , Â = 900
AB = c; AC = b; AH = h
CH = b’; BH = c’
Ta tìm mối liên hệ giữa các cạnh và đường cao của tam giác vuông này
Cho hs đọc định lý 1 ba lần
Một em ghi gt/kl
Gv hướng dẩn hs cách cm định lý bằng “phân tích đi lên” 
DAHC đồng dạng DBAC và
DAHB đồng dạng DCAB
vd: b2 = a.b’Ü Ü 
Ü DAHC đồng dạng DBAC
cho 1 HS lên trình bày
Dựa vào định lý 1 hãy cm 
b2 + c2 = a2
Từ đó HS rút ra định lý pitago là hệ quả của định lý 1
BT Quan sát hình 1 cm h2= b’. c’
Từ baiø toán đó cho biết trong tam giác vuông bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai cạnh nào?
Tóm tắt gợi ý vẽ hình
AC = AE = 2,25 m; ED =1.5 m
Tính AC? 
Hướng dẩn hs cách giải
I/ Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lý 1 (sgk)
b2 = a.b’;c2 = a.c’(1)
HS ta có : 
DAHC đồng dạng DBAC
(ÐBAH = ÐACB; ÐAHB=ÐBAC) 
Þ Þ Þ b2 = a.b’
tương tự c2 = a.c’
VD Chứng minh định lý pitago
Hs: b2 + c2 = a.b’+ a.c’ = a(b’ +c’)
= a.a= a2
HS: AHB đồng dạng DCHA(g.g)
Þ Þ AH2 = HB.HC
Þ h2 = b’.c’
HS: Hai cạnh góc vuông
Þ định lý 2
Định lý 2(SGK)
 h2 = b’.c’(2)
Vd 2(SGK)
HS: Aùp dụng định lý 2trong DADC vuông ta có:
BD2 = AB.BC
Mà AB = DE = 1,5 m
 BD = AE = 2,25 m
Nên (2,25)2 = 1,5. BC
Þ BC = (2,25)2 : 1,5 = 3.375 m
Vậy chiều cao của cây :
Ac = AB +BC = 1,5 +3,375 = 4,875 m
Hoạt động 3 cũng cố luyện tập
Cho HS làm bài 1, 2 sgk trên phiếu học tập
Nhận xét kq
Hs làm vào phiếu
1.a đs: x =3,6; y = 6,4
1.b đs: x =7,2; y = 12,8
2/ x =; y = 
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà 
Học định lý 1,2
Làm bài 1,2,3 sbt
Xem trước định lý 3,4
Tiết 2	MỘT SỐ HỆ THỨC VÈ CẠCH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG(tt)
A/ MỤC TIÊU
Qua bài này Hs cần:
- Nhận biết được các cặïp tam giác vuông động dạng trong hình 1
A
B
c
b
a
H
C
h
c’
b’
H1
Biết thiết lập các hệ thức 
 ah = bc
dưới sự dẩn dắt của GV
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B/ CHUẨN BỊ 
 Gv: Thước thẳng, phấn màu, Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 Hs:Thước thẳng, SGK
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ
Nhắc lại định lý 1,2
Vẽ hình, ghi tóm tắt
Hs trả lời
A
B
c
b
a
H
C
h
c’
b’
H1
Hoạt động 2 Bài tập mới 
GV:BT Xét DABC , Â = 900
AB = c; AC = b; AH = h
CH = b’; BH = c’
Hãy cm:a> ah = bc
Cho Hs tìm cách cm
Từ đó rút ra định lý 3
cho HS nhắc lại 
Gv b> 
 hướng dẫn hs biến đổi từ hệ thức cần cm đến đl 4 như sau:
Ü
Ü Ü
ÜÜ ah = bc
Quan sát hình vẽ cho biết bt có dữ kiện gì?
Dựa vào hệ thức nào để tính đường cao?
Cho một HS trình bày
Đối với những bài không ghi đơn vị ta quy ước là cùng đơn vị.
HS: C1 
 SABC =1/2 BC.AH = 1/2 AB . AC
 =1/2 a.h = 1/2 b.c
ah = bc
C2 :DABH đồng dạng DCBA(g.g)
Þ Þ Þ ah =bc
Định lý 3 (sgk) ah =bc (3)
Hs chứng minh được 
Từ đó rút ra định lý 4
Định lý 4(SGK) (4)
Vd 3(SGK)
HS: hai cạnh góc vuông
HS: hệ thức 4
HS:Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền ta có:
Þ
Þh = (6.8):10 = 4,8 (cm)
Hoạt động 3 cũng cố luyện tập
Cho HS làm bài 3,4 sgk trên phiếu học tập
Nhận xét kq
Hs làm vào phiếu
3/ h6SGK
4/ h7 SGK
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Làm bài 5,7 ,8, 9 SGK
Tiết sau luyện tập
Tiết 3	LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU
Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
B/ CHUẨN BỊ 
 Gv: Bảng phụ, máy tính, thước thẳng
 Hs:Thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A
B
c
b
a
H
C
h
c’
b’
Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ
1/ Quan sát hình vẽ viết lại các hệ thức liên hệ giữ cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông?
2/ Từ hình vẽ trên hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây?
a.AB2 =BH.BC b. AC2 =CH.CB
c. AB2 =BH.HC d.AH2 =BH.HC
HS: 1/
b2 = ab’ ; c2 = ac’
h2 = b’c’
ah = bc
HS: chọn câu c
Hoạt động 2 ,3 Bài tập 
Cho hs đọc đề sau đó vẽ hình ghi gt/kl
Làm thế nào để tính AH?
Còn cách nào khác?
ta đã biết 2 cạnh góc vuông, cạnh huyền , đường cao vậy tính BH, HC bằng cách nào)
Cho hs đọc đề bài
Để chứng minh x2 =a.b tức
 AH2 =BH.CH ta cần cm điều gì)
Tam giác đó vuông vì sao?
Cho hs lên cm
Hình 2 tương tự cho hs về nhà làm
Vậy DABC có AH2 =BH.CH thì tam giác đó là tam giác gì?
Chia hs theo 2 dãy làm bài 8b,8c
Mỗi dãy có 3 nhóm
Cho kiểm tra chéo nhau
Bài 5 (sgk)
GT: DABC , Â = 1v AB^BC
 AB= 3, AC = 4
KL: Tính AH, BH, HC
HS:C1: Dựa vào công thức từ đó tìm AH
(AH=12/5)
HS C2: tính BC áp dụng định lý pitago(BC=5)
từ AH.BC = AB.AC =>AH = 12/5
HS: AB2 =BH.BC =>BH=
 CH = BC –BH = 
Bài 7(SGK)
HS: cm DABC vuông tại A 
HS : đã biết 
HS:Nếu DABC có đường cao AH thoả mãn AH2 =HB.HC thì tam giác đó là tam giác vuông
Bài 8b
Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền ( Vì HB = HC = x ) .
hay x=2
Tam giác vuông AHB có 
 (định lý Pitago )
hay 
8c x =9; y =15
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Làm bài 5,7 ,8, 9 SGK
-Tiết sau luyện tập
Bài 15 SBT
Giữa hai toà nhà của một nhà máy người ta xây dựng một băng chuyền AB để chuyền vật liệu xây dựng.Khoảng cách giữa hai toà nhà là 10 m còn hai vòng quay của băng chuyền được đặt ở độ cao 8m và 4m so với mặt đất.Tìm độ cao AB của băng chuyền.
HD Tính BE, AE
Tiết 4 	LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
- Củng cố các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông .
- Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập .
B/ CHUẨN BỊ
* GV : Bảng phụ hoặc giấy trong ( đèn chiếu ) ghi sẵn đề bài , hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 trang 91 SBT .
- Thước thẳng , com pa , phấn màu .
* HS : - Ôân tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .
- Thước kẻ , com pa , êke .
- Bảng phụ nhóm , bút dạ .
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Cho hs làm 
bài tập 3a SBT .
 Hoạt động 2 , 3 Luyện tập
Bài 1 : Bài tâp trắc nghiệm . 
Hãy khoanh tròn chữ cái đứùng trước kết quả đúng 
Cho hình vẽ 
a/ Độ dài đường cao AH bằng :
A.6 ; B.6 ; C. 5 
b/ Độ dài của cạnh AC bằng : 
A.13 ; B. 
HS tính để xác định kết quả đúng .
Hai HS lần lên khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng .
B.6
a/ 
C.
b/
Bài 9 trang 70 SGK 
Đề bài đưa lên màn hình 
GV hướng dẫn HS vẽ hình 
Chứng minh rằng :
a/ Tam giác DIL là một tam giác cân 
Gv : Để chứng minh tam giác DIL cân ta phải chứng minh điều gì ?
- Tại sao DI = DL ? 
b/ Chứng minh tổng 
không đổi khi I thay đổi trên AB .
Bài tập 15 trang 91 trong sách bài tập .
1
2
3
HS : cần chứng minh DI = DL .
- Xét tam giác vuông DAI VÀ DCL có : 
Â= C =900
DA = DC ( cạnh hình vuông ) 
D1 =D3 ( cùng phụ với D2 )
 cân 
HS : 
Trong tam giác vuông DKL , có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL . 
Vậy : (không đổi ) 
 không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB 
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông .
- Bài tập về nhà : 8, 9 , 10, 11 , 12 trang 90 , 91 SBT
.
Tiết 5.	TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN.
	A. MỤC TIÊU
Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 	một góc nhọn.
Học sinh hiểu đươc các tỉ số lượng giác này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng.
-Tính đươc các tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2.
-Biết vận dụng vào các bài giaỉ có liên quan.
	B.CHUẨN BỊ	
GV: Bảng phụ hoặc giấy trong(đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập, công thức định nghĩa các tỉ so lương giác của một góc nhọn.
	Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo dộ, phấn màu.
HS: 
Ôân lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ.
 	C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Cho hai tam giác vuông ABC 
(Â = 900) và A’B’C’(Â’ = 900). 
Có B = B’
Chứng minh hai tam giác đồng dạng .
- HS lên bảng vẽ hình và chứng minh 
Hoạt động 2 Bài mới
GV chỉ vào tam giác ABC có A = 900 ,. Xét góc nhọn B rồi giới thiệu : AB được gọi là cạnh kề của góc B . 
AC được gọi là cạnh đối của góc B 
BC là cạnh huyền 
( GV ghi chú vào hình )
- Cho HS làm ?1 trong sách giáo khoa 
gv NÓI : Cho góc nhọn . Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn . Sau đó GV vẽ và yêu cầu HS vẽ .
Hãy xác định cạnh đối , cạnh kề , cạnh huyền của góc trong tam giác vuông đó .
( GV ghi chú lên hình vẽ ) 
- Sau đó GV giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc như SGK 
- Gv yêu cầu HS tính sin , cos, tg, cotg ứng với hình trên .
GV yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần địng nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn 
- Căn cứ vào các địng nghĩa trên hãy gia ... vì sinC===>BC==10
Sau đó dùng định lý Pitago tính được DC
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2' )
Ôn lại công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
 Bài tập về nhà 31,36 SBT trang 93,94
 Tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân và MTBT
 Xem trước bài bảng lượng giác
Tiết 8 BẢNG LƯỢNG GIÁC
I MỤC TIÊU:
- HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ của các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của côsin và côtang( khi góc 
 tăng từ 00 đến 900 
- HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng MTBTđể tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
II CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng 4 chữ số thập phân (.B.Brađixơ ) ,ûng phụ, MTBT
 HS: Ôân lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, bbảng 4 chữ số thập phân, MTBT
 III các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra : ( 5' )
HS1: Phát biểu định lý tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
HS 2: Vẽ tam giác vuông ABC có 
Nêu hệ thức giữa cac tỉ số lượng giác của góc 
Hoạt động 2: 1) cấu tạo của bảng lượng giác (5' )
GV giới thiệu
Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII,IX,X ( từ tr52 đến tr58) của cuốn " bảng số với bốn chữ số thập phân ". Để lập bảng người ta sử dụng tính chất của tỉ lượng giác của hai góc phụ nhau.
? Tại sao bảng sin và cosin; tang và cotang được ghép cùng một bảng.
GV cho HS quan sát bảng sin và cosin (bảng VIII) tang và cotang ( bảng IX và X)
? Em có nhận xét gì khi góc tăng từ 00 đến 900 
Hoạt động 3: 2) Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước ( 28')
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số.
GC cho HS đọc SGK tr 78 phần a
? Để trabảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước, đó là những bước nào?
Ví dụ: Tìm sin 460 12'
GV hướng dẫn HS cách tìm.
GV treo bảng phụ ghi mẫu 1trang 79
GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác
Ví dụ 2: Tìm cos330 14'
GV hướng dẫn cách sử dụng (nếu HS chưa tra được)
GV cho HS tự lấy ví dụ khác và tra bảng
Ví dụ 3: Tìm tg520 18'
GV đưa mẫu 3 cho HS quan sát 
GV hướng dẫn cách tra
GV cho HS làm ?1
Sử dụng bảng tìm cotg 47024'
Ví dụ 4:Tìm cotg80 32'
? GV: muốn tìm cotg80 32' thì tra bảng nào? Vì sao?
? Nêu cách tra bảng
GV cho HS làm ?2
GV yêu cầu Hs đọc chú ýtr80
b) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng MTBT
Ví dụ Tìm sin250 13'
GV hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO fx 220 hoặc 500A
Cách bấm máy:
2 5 0 ''' 1 3 0''' sin
Khi đó màn hình hiện ra số 0.4261 nghĩa là sin250 13' =0.4261
Ví dụ 2: Tìm cos 520 54'
GV yêu cầu HS nếu cách tìm và kiểm tra lại bằng bảng
GV : Tìm tg và cotg cũng tương tự như vậy
Ví dụ 3: Tìm cotg 560 25'.
Chứng minh được tgcotg=1
=> cotg=
Vậy cotg560 25'=
Cách tìm bằng máy tính bỏ túi:ta lần lượt nhấn các phím:
5 6 0''' 2 5 0''' tan SHIFT 
GV yêu cầu HS xem thêm phần đọc thêm tr 82
Hoạt động 4: củng cố ( 5' )
1) dụng bảng số hoặc MTBT để tìm: 
Sin700 13'; cos250 32' ; tg 43010' ; cotg 32015'
2) So sánh sin 200 và sin 700
cotg 2 0 và cotg 37040'
HS 1 phàt biểu định lý
HS 2 làm BT
Hs nghe GV giới thiệu và mở bảng lượng giác để quan sát
Vì với hai góc nhọn phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia và tg góc này bằng cotg góc kia
HS đọc phần giới thiệu về bảng VIII, IX, X 
Nhận xét: khi góc tăng từ 00 đến 900 
Sin, tg tăng; 
Cos, cotg giảm
Hs đọc SGK và trả lời ( tr78,79)
HS: tra số độ ở cột 1, số phút ở hàng 1 
sin 460 12'=0,7218
HS: Số độ tra ở cột 13, số phút tra ở hàng cuối. Tra cos(33012'+2')
cos330 14'0,8368
HS tra số độ ở cột 1, số phút ở hàng 1
tg520 18'1,2938
HS làm ?1
cotg 47024'1,1995
Tìm cotg80 32' tra bảng X vì cotg80 32'=tg81028' là tg của góc gần 900
cotg80 32'=6,665
HS làm ?2 tg82013'=7,316
HS đọc phần chú ý
HS dùng MTBT để bấm theo hướng dẫn của GV
HS bấm: 5 2 0 ''' 5 4 0 cos
Hiện : 0,6032
HS thực hành theo hướng dần của GV
cotg 560 25'=0,6640
Sin700 13'0,9410 ; cos250 32' 0,9023;
 tg 43010' 0.9380; cotg 32015'1.5849
sin 200 < sin 700 vì 200 < 700
cotg 2 0 > cotg 37040' vì 20<37040'
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2')
Làm bài tập : 18 SGK tr 82; 39;411SBT trang 95.
Tự lấy ví dụ về số đo góc rồi tính tỉ số lượng giác của góc đó.
Xem lại cách tra bảng và cách sử dụng MTBT
Tiết sau học tiếp phần còn lại
Tiết 9: BẢNG LƯỢNG GIÁC
I MỤC TIÊU:
- HS củng cố kỹ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước.
- HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng MTBT để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
II CHUẨN BỊ:
GV: bảng số, MTBT, bảng phụ
HS: bảng số, máy tính bỏ túi.
III CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 8')
HS1: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?.Tìm sin 40012' bằng bảng và kiểm tra lại bằng MTBT
HS2: Tìm: cos52054' cotg5o18'
 Sinx=1,0100 ; cosx=2,3540
Hoạt động 2: Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó (25')
Ví dụ 5: Tìm góc nhọn biết sin=0,7837
GV yêu cầu HS đọc SGK tr80
GV đưa mẫu 5 lên bảng và hướng dẫn
GV: Ta có thể sử dụng MTBT để tìm góc nhọn 
Máy fx220: 0.7837 SHIFT sin-1 sin SHIFT sin-1 SHIFT <-
Khiđó màn hình xuất hiện 51 36 2.17
Nghĩa là 51036'2,17''
Đối với máy fx500: 0.7837 SHIFT sin SHIFT .'''
Gvcho HS làm ?3 tr81 tra bảng bằng số hay bằng MTBT
GV cho HS đọc chú ý tr 81
Ví dụ 6:Tìm góc nhọn biết sin =0,4470
GV cho HS tự đọc ví dụ 6, sau đó GV treo mẫu 6 và giới thệu cho HS 
Ta thấy 0,4462<0,4470<0,4478
=>sin26030'<sin<ssin 26036'
=>270
Gv yêu cầu Hs tìm góc bằng MTBT
Gv cho hs làm ?4 tr81
Tìm góc nhọn biết cos =0,5547
GV yêu cầu HS nêu cách làm
GV gọi HS2 nêu cách tìm bằng MTBT
Hoạt động 3: Củng cố (10')
GV nhấn mạnh: muốn tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó , sau khi đã đặt số trên máy cần nhấn liên tiếp:
SHIFT sin SHIFT '''
SHIFT cos SHIFT '''
SHIFT tan SHIFT '''
SHIFT SHIFT tan SHIFT '''
GV ra đề kiểm tra ( in sẵn ) ( khoảng 7')
1 . Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
a) sin 70013' 
b) cos 25032' 
c) tg 43010' 
d)cotg 32015' 
2) Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT , hãy tìm các tỉ số lượng giác sau ( làm tròn đến phút)
a) sin = 0,2368 => =
b) cos =0,6224=>=
c) tg =2,154 => =
d) cotg=3,215 => =
Hs1
HS2
HS đọc phần ví dụ 5SGK
HS tra bảng số
HS quan sát và làm rheo hướng dẫn của GV
HS làm ?3
HS nêu cách tra bảng: Tìm số 3,006 là giao của hàng 180 và cột 24' =>=18024'
HS sử dụng MTBT
HS đọc chú ý tr81
HS tự đọc ví dụ 6
Hs tìm góc bằng MTBT=>270
HS tra bảng thấy cos56024'560
HS khác tìm bằng MTBT
Để tìmkhi biết sin
Để tìm khi biết cos 
Để tìm khi biết tg
Để tìm khi biết cotg 
Hs làm bài kiểm tra trong 7 phút
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Luyện tập để sử dụng thành thảo bảng số và MTBT tìm
Tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
Đọc "bài đọc thêm"
BT 21 tr 84 SGK; 40,41 tr 95 SBT
Tiết sau luyện tập 
Tiết 10:	LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
- H S có kỹ năng tra bảng hoặc dùng MTBT để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
- HS thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotgđể so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác .
II CHUẨN BỊ:
GV: Bảng số, MTBT, bảng phụ
HS: Bảng số, MTBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10' )
HS1: Tìmcotg 32015'
Bài 42 tr 95 SBT
(Gv đưa đề bài và hình vẽ lên bảng)
HS2: Bài 21a,b tr 84 SGK
Hoạt động 2: Luyện tập ( 30' )
Bài 22 b,c,d SGK tr 84
So sánh:b) cos 250 và cos 63015'
 c) tg 73015' và tg450
 d) cotg 20 và cotg 37040'
Bổ sung: sin 380 và cos 380
 tg 270 và cotg 270
 sin 500 và cos 500
GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình.
Bài 47 tr96 SBT
Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau có giá trị là âm hay dương? Vì sao?
a) sinx-1
b) 1-cosx
c) sinx-cosx
d) tgx-cotgx
GV có thể hướng dẫn HS câu c, d dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Bài 23 tr 84 SGk
Tính:
a) 
b) tg 580 -cotg 320
Bài 24 tr 84 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu nêu các cách so sánh nêu có, và cách nào đơn giản hơn 
GV kiểmtra hoạt động của các nhóm
Bài 25 SGK tr 84
? Muốn so sánh tg 250 với sin 250 ta làm như thế nào?
Tương tự viết tỉ số cotg 320 dưới dạng tỉ số của cos và sin
Muốn so sánh tg450 và cos 450 các em hãy tìm giá trị cụ thể.
 Câu d tương tự câu c
Hoạt động 3: Củng cố( 3' )
? Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn , tỉ số nào đồng biến, tỉ số nào nghịch biến?
 Liên hệ tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
 Bài 22 b) cos 250 > cos 63015'
 c) tg 73015' >tg450
 d) cotg 20 >cotg 37040'
sin 380 =cos 52 0 ; cos 520 < cos 380
 tg 270 =cotg 630; cotg 630 <cotg 270
 sin 500 =cos 400; cos 40 0 > cos 500
Bài 47
4 HS lên bảng làm 4 câu
a/=
b/ tg 580 -cotg 320 = tg 580 -tg (900-320)= tg 580 -tg 580= 0
tg 250 > sin 250vì tg 250= 
mà cos 250 < 1
cotg 320 > cos 320 vì cotg 320 = 
mà sin320 < 1
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2')
-Xem lại cách sử dụng bảng số và MTBT để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại
-BT 48, 49 SBT tr 96
-Đọc trước bài ''Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông''

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 9 chuong I tiet 1-10.doc