I -MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', ah = bc, và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập và ứng dụng thực tế .
- Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức .
II-CHUẨN BỊ :
GV: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ
Thước thẳng ,máy tính .
HS: Thước thẳng , máy tính ,SGK ,SBT,
III -NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Vẽ hình và lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ dài . Tìm x, y trong các hình sau :
A
16
9 x 13
x y
B C
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Giải bài tập số 5 SGK
- HS vẽ hình và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào?
- Muốn tính AH ta có các cách tính nào ? (dùng đlý 4 hoặc thông qua việc tính BC và áp dụng đlý 3) .
- Ta tính được BH và CH bằng cách nào ? (áp dụng đlý 1 sau khi đã tính được BC)
- Ta sử dụng cách tính nào cho tối ưu khi trình bày lời giải bài toán ? (tính BC và rồi tính AH, BH, CH)
- Bài toán cho thấy rằng khi biết hai cạch góc vuông ta có thể tính được các độ dài khác
Ta có BC = 5 (theo Pitago)
Và AH.BC = AB.AC
Suy ra AH =2,4
Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC nên BH = 1,8 và CH = 3.2
Hoạt động 4 : Giải bài tập số 6 SGK
- HS có thể lợi dụng hình trên để giải và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào?
- Tương tự các câu hỏi ở hoạt động 3, GV đặt tình huống để HS tìm được cách giải tối ưu .
- Qua bài tập này, ta càng khẳng định rằng chỉ cần biết hai yếu tố độ dài của tam giác vuông ta có thể tính toán được các yếu tố độ dài còn lại . Thử kiểm tra lại nhận xét này khi giải bài tập số 8 . Bài tập 6 ( SGK)
Có BC = BH + CH = 3
Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC
Nên AB = và CH =
Bai8 (SGK)
a)x2 = 4.9 =36 suy ra x= 6.
b)Do các tam giác tạo thành đều là các tam giác vuông cân nên x = 2 và y =
c) 122 = x.16 suy ra
x =
y2 =122 + x2 suy ra
y = = 15
Hoạt động 5 : Giải bài tập số 7 SGK
- Ở hai cách trong SGK, để chứng minh cách vẽ trên là đúng ta phải chứng minh điều gì ? (có một tam giác vuông)
Hãy căn cứ vào gợi ý của SGK để giải quyết vấn đề này Bài 7:
Theo cách dựng , tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nữa cạnh đó , do đó ta có tam giác ABC vuông tại A .Vì vậy
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b.
Tiết thứ : 1 Tuần : 01 Ngày soạn : 14/8/2009 chương i : hệ thức lượng trong tam giác vuông Đ 1 . một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Mục tiêu : - Qua bài này học sinh cần : Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 SGK . Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', dưới sự dẫn dắt của giáo viên . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập . II- Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 SGK III- Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Hình học 9 và các yêu cầu về cách học bài trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Hệ thức giữa cạnh góc vuông va hình chiếu của nó trên cạnh huyền S S S GV yêu cầu HS tìm các cặp tam giác vuông có trong hình 1 ? ( 3 cặp : DABC DHBA, DBAC DAHC, DHAC DHBA S S Từ DBAC DAHC ta suy ra được hệ thức nào về các cạnh ? Có thể suy đoán được hệ thức tương tự nào nữa từ DBAC DAHC . HS phát biểu định lý 1 SGK và vẽ hình 1, ghi GT,KL của định lý 1 . GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1 bằng phương pháp phân tích đi lên . HS trình bày phần chứng minh . GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý Pitago và thử áp dụng định lý 1 để chứng minh định lý Pitago (chú ý gợi mở a = b' + c') Định lý 1 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL AB2 = BH . BC AC2 = CH . BC CM: Ví dụ 1 : Một cách khác để chứng minh định lý Pitago Hoạt động 4 : Một số hệ thức liên quan đến đường cao GV yêu cầu HS phát biểu định lý 2 , sử dụng hình 1 để ghi GT, KL S GV yêu cầu HS làm bài tập ?2 và dùng phương pháp phân tích đi lên để thấy được chứng minh DHAC DHBA là hợp lý . HS trình bày chứng minh định lý 2 . GV đặt vấn đề như đã nêu ở phần ô chữ nhật tròn đầu bài và hướng giải quyết => Ví dụ 2 Ngoài cách giải như SGK , ta có cách làm nào khác hơn dựa trên các hệ thức đã học. (Tìm AD rồi dùng định lý 1 Định lý 2 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL AH2 = BH . CH Ví du 2 : SGK Tính chiều cao của cây trong hình (SGK) biết rằng người đo đứng cách cây 2,25m,và khoảng cách từ mắt người đó đến mặt đất là 1,5m. Giải. Theo định lý 2 ta có : BD2 = AB . BC 2,252 = 1,5 . BC => BC = 2,252/1,5 = 3,375 (m) . Vậy c/cao của cây là : AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) Tiết thứ : 2 Tuần : 2 Ngày soạn : 15/08/2009 Tên bài giảng : Đ 1 . một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (TT) I- -Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 SGK Biết thiết lập các hệ thức ah = bc, dưới sự dẫn dắt của giáo viên . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập . II - Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 SGK và các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Phát biểu các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . Hãy tính x và y trong các hình sau : Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Định lý 3 Hãy nêu công thức tính diện tích D vuông ABC bằng hai cách . Suy ra hệ thức gì từ hai cách tính diện tích này . HS phát biểu định lý 3 và sử dụng hình 1 SGK để ghi GT,KL S GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 3 bằng cách phân tích đi lên và giải bài tập ?2 ( chứng minh DABC DHBA) GV đặt vấn đề : mdựa vào hệ thức ở định lý 3 và định lý Pitago ta có thể suy ra hệ thức nào liên hệ giữa đường cao và hai cạnh góc vuông ? HS: chứng minh . GV: yêu cầu HS chứng minh bằng cách khác .( tam giác đồng dạng ) Định lý 3 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL AH.BC = AB.AC CM ; bc =ah hay AC.AB= BC.AH Theo công thức tính diện tích tam giác : SABC = AC.AB= BC.AH hay bc = ah Hoạt động 4 : Định lý 4 GV hướng dẫn học sinh suy ra từ hệ thức ah = bc để có a2h2 = b2c2 rồi kết hợp với a2 = b2 + c2 để có (b2 + c2 )h2 = b2c2 và chia hai vế cho h2b2c2 để được hệ thức HS phát biểu định lý 4 và ghi gT, KL theo hình 1 GV : Hướng dẩn HS chứng minh bằng cách phân tích đi lên : HS: áp dụng sơ đồ làm bài . Cho bài toán như ví dụ 3 . HS thử giải .. = = 4,8 Định lý 4 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL Ví dụ 3 : SGK Theo hệ thức (4) hay Bài tập : Bài 5 ( trang 8) ĐS : h = 2,4. X = 1,8 Y = 3,2. Hoạt động 5 : Củng cố toàn bài Với hình 1 , hãy viết tất cả các hệ thức liên hệ giữa các cạnh , giữa cạnh góc vuông với hình chiếu, các hệ thức có liên quan đến đường cao . HS hình thành bảng tóm tắt để ghi nhớ . HS giải các bài tập 3 và 4 bằng phiếu . GV kiểm tra một vài học sinh . Hoạt động 6 :Dặn dò Lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ dài . GV hướng dẫn giải bài tâp 5, 6, 7, 8 và 9 SGK Chuẩn bị tiết sau : Luyện giải các bài tập trên . Tiết thứ : 3 Ngày soạn :21/08/2009 Tên bài giảng : luyện tập I -Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', ah = bc, và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập và ứng dụng thực tế . Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức . II-Chuẩn bị : GV: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ Thước thẳng ,máy tính . HS: Thước thẳng , máy tính ,SGK ,SBT, III -Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Vẽ hình và lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ dài . Tìm x, y trong các hình sau : A 16 9 x 13 x y B C Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Giải bài tập số 5 SGK HS vẽ hình và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào? Muốn tính AH ta có các cách tính nào ? (dùng đlý 4 hoặc thông qua việc tính BC và áp dụng đlý 3) . Ta tính được BH và CH bằng cách nào ? (áp dụng đlý 1 sau khi đã tính được BC) Ta sử dụng cách tính nào cho tối ưu khi trình bày lời giải bài toán ? (tính BC và rồi tính AH, BH, CH) Bài toán cho thấy rằng khi biết hai cạch góc vuông ta có thể tính được các độ dài khác Ta có BC = 5 (theo Pitago) Và AH.BC = AB.AC Suy ra AH =2,4 Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC nên BH = 1,8 và CH = 3.2 Hoạt động 4 : Giải bài tập số 6 SGK HS có thể lợi dụng hình trên để giải và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào? Tương tự các câu hỏi ở hoạt động 3, GV đặt tình huống để HS tìm được cách giải tối ưu . Qua bài tập này, ta càng khẳng định rằng chỉ cần biết hai yếu tố độ dài của tam giác vuông ta có thể tính toán được các yếu tố độ dài còn lại . Thử kiểm tra lại nhận xét này khi giải bài tập số 8 . Bài tập 6 ( SGK) Có BC = BH + CH = 3 Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC Nên AB = và CH = Bai8 (SGK) a)x2 = 4.9 =36 suy ra x= 6. b)Do các tam giác tạo thành đều là các tam giác vuông cân nên x = 2 và y = c) 122 = x.16 suy ra x = y2 =122 + x2 suy ra y = = 15 Hoạt động 5 : Giải bài tập số 7 SGK ở hai cách trong SGK, để chứng minh cách vẽ trên là đúng ta phải chứng minh điều gì ? (có một tam giác vuông) Hãy căn cứ vào gợi ý của SGK để giải quyết vấn đề này Bài 7: Theo cách dựng , tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nữa cạnh đó , do đó ta có tam giác ABC vuông tại A .Vì vậy AH2 = BH.CH hay x2 = a.b. Hoạt động 6 :Giải bài tập số 9 SGK HS vẽ hình và cho biết GT, KL (không cần ghi) GV hướng dẫn học sinh dùng phương pháp phân tích đi lên để chứng minh tam giác DIL cân . Bảng phân tích : DDIL cân DI = DL DADI = DCDL éA =éC = 900 AD = CD éADI =éCDL (ABCD là hình vuông) (cùng phụ với éCDI) - GV hướng dẫn HS phát hiện được tam giác DKL vuông tại D và có đường cao DC để thấy được việc chứng minh hệ thức không đổi (= ) là dễ dàng khi đã biết thêm DI = DL và CD không đổi . a) Chứng minh DDIL cân Xét DADI và DCDL ta có éA =éC = 900, AD = CD (ABCD là hvuông) , éADI=éCDL (cùng phụ với éCDI) nên DADI = DCDL (g-c-g) Suy ra DI = DL Hay DDIL cân tại D b) Chmh khg đổi DDKL có éD=900, DC^KL nên mà DI = DL và DC không đổi nên không đổi Tiết thứ : 4 Ngày soạn : 22/8 /2009. Tên bài giảng : Đ2 . tỉ số lượng giác của góc nhọn (T1) I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm vững các định nghĩa các tỉ số lượng giác cảu một góc nhọn . Hiểu được các định nghĩa là hợp lý . (Các tỉ số này phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn à chứ không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng à . Biết viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn , tính được tỉ số lượng giác của một số góc nhọn đặc biệt như 300, 450, 600 II - Chuẩn bị : GV : chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn tam giác vuông có góc a và các cạnh đối , kề, . huyền và các tỉ số lương giác của góc a đó .SGK,SBT,thước thẳng ,thước đo góc ,êke. HS: Thước thẳng , Êke, thước đo góc ,máy tính ,SGK, SBT. III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có các góc nhọn B và B' bằng nhau . Hỏi hai tam giác vuông đó có đồng dạng nhau không ? Nếu có, hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng . hướng dẫn của GV và HĐ CủA HS cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Mở đầu về các khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn GV hướng dẫn cho HS viết các hệ thức trong bài kiểm tra để mỗi vế là một tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác . - GV giới thiệu các cạnh của góc nhọn B (cạnh kề, cạnh đối) . HS làm bài tập ?1 (GV hướng dẫn) . Có nhận xét gì về tỉ số giữa các cạnh của một góc nhọn trong tam giác vuông với độ lớn của góc nhọn đó . (gợi ý : hai góc bằng nhau thì các tỉ số đó ra sao?, các góc thay đổi thì tỉ số đó thay đổi không?) GV giới thiệu khái niệm mở đầu của các tỉ số lượng giác . 1) khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a - Mở đầu : *Tỉ số giữa các cạnh của một góc nhọn trong tam giác vuông thay đổi khi độ lớn của góc nhọn đó thay đổi . A cạnh kề cạnh đối B C ?1: Xét tam giác ABC vuông tại A có góc B = . Chứng minh rằng a) = 450 =1 b) = 600 = Giải. a) Khi =450 ,Tam giác ABC vuông cân tại A. Do đó AB = AC . Vậy =1.Ngược lai ,nếu =1 thì AB = AC nên tam giác ABC vuông cân tại A. Do đó = 450 b) Khi = 600,lấy B/ đối xứng với ... lượt giới thiệu các yếu tố của hình cầu như tâm, bán kính, đường kính, mặt cầu GV và HS chú ý đến các thuật ngữ : đường tròn, hình tròn khi phát biểu các khái niệm . Hoạt động 4 : Mặt cắt của hình cầu HS quan sát mặt cắt của quả dưa hấu khi cắt bởi một nhát dao . Khi cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? kích thước ? HS làm bài tập ?1 rồi rút ra các kết luận trong SGK và hình thành thêm các khái niệm đường tròn lớn . Khi nào ta được bán kính của hình tròn mặt cắt bằng (nhỏ hơn) bán kính của hình cầu . Hoạt động 5 :Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu GV giới thiệu công thức tính diện tích mặt cầu như SGK . HS làm bài tập 32 SGK . GV hướng dẫn học sinh thực hành để tìm ra công thức tính thể tích hình cầu thông qua thể tích hình trụ . HS làm bài tập sau : Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng a, ngoại tiếp đường tròn (O) . Quay cả khối hình quanh đường cao AH của tam giác đó một vòng . Tính thể tích phần hình nón nằm ngoài hình cầu . S = 4pR2 hay S = pd2 trong đó R là bán kính , d la đường kính lớn của hình cầu Hoạt động 6 : Củng cố Từ công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hãy lập công thức tính bán kính hình cầu và làm bài tập 30 . HS làm các bài tập 45 SGK HS làm bài tập số 33 theo nhóm (mỗi nhóm hai cột và đối chiếu kết quả) Hoạt động 6 :Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và làm các bài tập 35, 36, 37 Đọc thêm bài : Vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý . Tiết sau : Luyện tập . Tiết thứ :64 Tuần :32 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố kỹ năng nhận biết các yếu tố của hình cầu . Vận dụng thành thạo các công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu để tính toán . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Trong các hình sau đây hình nào có diện tích lớn nhất : Hình vuông có cạnh 3.5 cm, Hình tam giác có ba cạnh là 3cm, 4cm, 5cm , Hình tròn có bán kính 2cm, nửa mặt cầu có bán kính 4cm . Câu hỏi 2 : Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Cho một hình trụ có bán kính đáy 6cm và chiều cao 16cm . Có hai quả cầu bán kính 4cm được bỏ vào giữa lòng hình trụ và chèn cát xung quanh . Tính thẻ tích lượng cát cần để chèn vừa đủ . Có cách tính nào không cần tính thể tích các quả cầu ?. Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Giải bài tập 35 và 36 Bài tập 35 : - Xét xem thể tích của bồn chứa xăng gồm những hình gì ? Với mỗi hình kích thước cần thiết để tính đã biết hết chưa ? - Thiết lập công thức và tính toán . Bài tập 36 : - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài tập 35 Bài tập 35 : (Hình 110 SGK) Thể tích (V) bồn chứa xăng bằng tổng thể tích của hình trụ (V1) và hình cầu (V2) Bài tập 36 : (Hình 111 SGK) AA' = OO' + OA + O'A' 2a = h + 2x S = S1 + S2 = 2xph + 4px2 = 2px(h+2x) = 2px.2x = 4pax Hoạt động 4 : Giải bài tập 37 HS đọc đề và vẽ hình, thử xem đã gặp bài toán tương tự ở đâu ? (BT30 SGK tập1 C2) GV dùng phương pháp phân tích đi lên để nhắc lại hướng chứng minh các câu a, b và c DMON,DAPB vuông éAPB = 900 éAPB = 900 (nt nửa (O)) éNMO+éMNO= 900 MA,MP,NP,NB là các tiếp tuyến AM // BN AM^AB BN^AB S DMON DAPB DMON,DAPB vuông éNMO=éPAB (cmt) éNMO=éAMO éAMO=éPAB (t/c 2 tt) (góc có cạnh tg úng vg góc) AM.BN = R2 AM=PM BN=PN PM.PN=OP2 MA,MP,NP,NB là các tiếp tuyến DMON vg OP^MN MN là tt DMON,DAPB vuông và S DMON DAPB b) AM.BN = R2 (Hai ý này HS tự trình bày) c) khi Có nên BN = 2R, Do DMON,DAPB đồng dạng nên d) Hình do nửa hình tròn (O) quay quanh AB sinh ra là hình cầu có bán kính R nên thể tích là Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò GV có thể đặt câu hỏi sau dành cho học sinh khá giỏi đối với bài toán trên : Tìm thể tích hình nằm giữa hai hình nón cụt và cầu khi quay hình thang vuông AMNB và nửa hình tròn (O) quanh AB ? HS giải bài toán sau : Để xếp bốn quả bóng đường kính 2R, người ta có thể chọn một trong ba kiểu hộp như hình vẽ : Hình a Hình c Hình b Đối với cầu thủ họ thích kiểu hộp có thể tích bé nhất ? Tính thể tích của hộp kiểu này . Đối với nhà sản xuất, họ thích kiểu hộp có diện tích bé nhất (để tiết kiệm nguyên liệu) ? Tính diện tích của hộp kiểu này . Liệu lợi ích của cầu thủ và nhà sản xuất có phù hợp không ? Chuẩn bị nội dung và bài tập để ôn tập chương theo yêu cầu trang 128 - 131 SGK trong 2 tiết sau . Tiết thứ :65&66 Tuần :33 Ngày soạn : Tên bài giảng : ôn tập chương 4 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ, hình cầu, hình nón . Hệ thống hoá các công thức tính diện tích, thể tích của các hình Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán . Chuẩn bị : Giáo viên chuẩn bị bảng tóm tắt các công thức như SGK trang 128 . Giáo viên chuẩn bị các hình vẽ 114, 115,117,118 trên bảng phụ . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Hình thành bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ GV dụng bảng tóm tắt đã chuẩn bị để nêu lên quá trình tạo thành các hình trụ, hình nón, hình cầu . Yêu cầu HS ghi công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của từng hình . Với mỗi công thức HS phải thuyết minh các đại lượng cụ thể . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính toán diện tích và thể tích của các hình phối hợp Với loại toán này GV yêu cầu HS phải thực hiện theo các bước sau đây : - Bước 1 : Xét xem hình tổng thể gồm các hình chi tiết nào ? - Bước 2 : Thiết lập công thức tính tổng thể theo các công thức của yêu cầu tính toán từng hình chi tiết - Bước 3 : Kiểm tra giá trị của các đại lượng cụ thể trong các hình chi tiết . - Bước 4 : Tính toán kết quả hình tổng thể . Loại này gồm các bài tập 38,42,43,45 Kết quả : Bài 38 : (Hình 114SGK) V = 123,5p cm3 Bài 42 : (Hình 117 SGK) V = 416,5p cm3 V = 867,54 cm3 Bài 43 : (Hình 118 SGK) V = 500,094p cm3 V = 536,406p cm3 Bài 45 : (Hình 120 SGK) a) b)Vtrụ = 2pR3cm3 c)d) e) Vnón = Vtrụ - Vcầu Hoạt động 4 : Các bài toán có liên quan đến hình học phẳng . Bài 41 : GV dùng phương pháp phân tích đi lên để hướng dẫn HS tìm hướng giải bài toán S DAOC DBDO éA=éB=900 éACO=éBOD (gt) (cùngphụ éCOA) SABDC =? AB = a+b AC=? BD=? (gt) (dựa vào AO=a (nhờ AC.BD=ab) và éCOA = 600) Khi quay quanh AB các tam giác AOC và BOD tạo thành các hình gì ? Thiết lập tỉ số thể tích các hình này theo công thức và các giá trị vừa tính được . -HS tự giải bài tập số 44 Bài 41 : (Hình 116 SGK) S a) DAOC DBDO Xét DAOC và DBDO có éA=éB=900 (gt) và éACO=éBOD (cùng phụ với éCOA) S Nên DAOC DBDO (g - g) Suy ra AC.BD = a.b (không đổi) b) Diện tích ABDC Vì éCOA = 600 ta tính được OC=2a và . Suy ra Do đó c)Tỉ số thể tích cần tìm Khi quay quanh AB các tam giác AOC và BOD tạo thành các hình nón có thể tích lần lượt là V1 và V2 . Hoạt động 5 :Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn, đặc biệt chú ý đến các hình tổng thể gồm nhiều chi tiết . Chuẩn bị tốt để tiết sau : Ôn tập cuối năm . Tiết 67,68 &69 Tuần 34&35 ôn tập cuối năm (Theo đề cương ôn tập của Tổ và hướng dẫn của Phòng, Sở) Tiết 70 Tuần 35 trả bài kiểm tra cuối năm (Phần Hình học) Tiết thứ : Tuần : Ngày soạn : Tên bài giảng : kiểm tra Mục tiêu : Kiểm tra và đánh giá khả năng tiếp thu và và năng lực vận dụng kiến thức của HS qua các bài làm . Rèn tính chính xác, trung thực và tinh thần tự giác, kỷ luật nghiêm túc . đề bài a - trắc nghiệm (3,5 điểm) . ( Học sinh khoanh vào ý trả lời đúng trong từng câu hỏi 1 đến câu hỏi 4) Câu 1 : Hình nào được tạo thành khi quay một vòng hình chữ nhật quanh một cạnh của nó ? A) Hình nón B) Hình trụ C) Hình nón cụt D) Hình cầu Câu 2 : Thể tích hình trụ bằng mấy lần thể tích hình nón nếu hai hình có cùng bán kính đáy và chiều cao ? A) 3 B) 2 C) D) Câu 3 : Cho hình nón có bán kính đáy là R(cm), chiều cao là h(cm), đường sinh là m(cm) thì thể tích hình nón là : A) B) C) D) Câu 4 : Trong các hình sau đây , hình nào có diện tích lớn nhất ? A) Hình tròn có bán kính bằng 2cm . B) Hình vuông có cạnh bằng 3,5cm C) Nửa mặt cầu có bán kính 4cm . D)Tam giác có ba cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. Câu 5 : Nối chữ cái ở mỗi ý trong cột A với chữ số ở mỗi ý trong cột B để dược một công thức tính đúng từng loại của từng hình . a b a b a) Thể tích hình trụ 1) d) Diện tích xung quanh hình nón 4) b) Thể tích hình cầu 2) e) Diện tích xung quanh hình trụ 5) c) Thể tích hình nón 3) f) Diện tích xung quanh hình cầu 6) Trả lời : a - ...... ; b - ...... ; c - ...... ; d - ...... ; e - ...... ; f - ...... ; B - tự luận (6,5 điểm) Bài 1 : (2,0 điểm) Diện tích của một mặt cầu là 9p cm2 . Tìm thể tích của hình cầu này ? Bài 2 : (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 15cm , AB = 20cm . Tính diện tích xung quanh của hình tạo thành khi quay tam giác này một vòng quanh cạnh AB . Tính thể tích của hình tạo thành khi quay tam giác này một vòng quanh cạnh AC . Tính thể tích của hình tạo thành khi quay tam giác này một vòng quanh cạnh BC . đáp án và biểu chấm A - trắc nghiệm : (3,5 điểm) Câu 1 : B ; Câu 2 : A ; Câu 3 : B ; Câu 4 : C . (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 5 : a -- 2 ; b -- 4 ; c -- 6 ; d -- 5 ; e -- 1 ; f -- 3 ; (Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm) B - tự luận : Bài 1 : Từ công thức S = 4pR2 suy ra cm (1đ) Thể tích hình cầu : (1đ) Bài 2 : Khi quay tam giác ABC vuông tại A quanh cạnh AB một vòng thì ta được một hình nón có bán kính đáy là AC = 15cm , đường cao là AB = 20cm và đường sinh là cạnh huyền BC . (0,5đ) Ta có BC2= AB2+AC2 = 202 + 152 = 400+225 = 625 => BC = 25cm . (0,5đ) Diện tích xung quanh hình nón này là : Sxq = pRl = p.15.25 = 375p (cm2) (0,5đ) b) Khi quay tam giác ABC vuông tại A quanh cạnh AC một vòng thì ta được một hình nón có bán kính đáy là AB = 20cm , đường cao là AC = 15cm và đường sinh là cạnh huyền BC = 25cm . (0,75đ) Thể tích hình nón này là : V = pR2h = p.202. 15 = 6000p (cm3) (0,75đ) c) Khi quay tam giác ABC vuông tại A quanh cạnh huyền BC một vòng thì ta được một hình gồm hai hình nón có chung đáy với bán kính là đường cao AH và tổng hai đường cao là cạnh BC = 25cm . (0,5đ) Ta có AH.BC = AB.AC nên (0,5đ) Tổng thể tích hai hình nón này là : (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: