I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau
3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1)8A1
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (8)
Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
GV vẽ hình
Tứ giác AECH có hai đường chéo như thế nào?
Như vậy, tứ giác AECH là hình gì?
Hình bình hành AECH có điểm gì đặc biệt nữa?
Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình hành đó là hình gì?
Hoạt động 2: (10)
GV vẽ hình
Kẻ BEDC, thì tứ giác ABED là hình gì? Vì sao?
Như vậy x = đoạn nào?
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường.
Hình bình hành
Hình chữ nhật
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
Là hình chữ nhật T.giác có 3 góc vuông x = BE
Bài 61:
Giải:
Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành.
Mặt khác:
Do đó: tứ giác AECH là hình chữ nhật
Bài 63: Tìm x
Giải
Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Ngày dạy: 16 / 10 / 2012 Tuần: 8 Tiết: 15 LUYỆN TẬP §9 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau 3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập. III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’)8A1 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV vẽ hình Tứ giác AECH có hai đường chéo như thế nào? Như vậy, tứ giác AECH là hình gì? Hình bình hành AECH có điểm gì đặc biệt nữa? Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình hành đó là hình gì? Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình Kẻ BEDC, thì tứ giác ABED là hình gì? Vì sao? Như vậy x = đoạn nào? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường. Hình bình hành Hình chữ nhật HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Là hình chữ nhật T.giác có 3 góc vuông x = BE Bài 61: Giải: Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành. Mặt khác: Do đó: tứ giác AECH là hình chữ nhật Bài 63: Tìm x Giải HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Trong tam giác vuông BCE ta biết được cạnh nào? EC biết chưa? Vì sao? GV hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago và tính. Hoạt động 3: (15’) GV vẽ hình GV hướng dẫn HS chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. Bài tập này đã được chứng minh rồi, GV cho HS lên bảng trình bày. Hai cạnh EF và AC; EH và BD như thế nào với nhau? Hai đoạn thẳng AC và BD như thế nào với nhau? Suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng EF và EH? Cạnh huyền BC EC = 5cm DE = AB = 10cm HS lên bảng giải. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS lên bảng trình bày, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm trên bảng. EF//AC; EH//BD ACBD EFEH Kẻ BEDC, tứ giác ABED có 3 góc vuông nên ABED là hình chữ nhật. Dó đó: DE = AB = 10cm; x = BE EC = DC – DE = 15 – 10 = 5cm Áp dụng định lý Pitago cho rBCE ta có: BE2 = BC2 – EC2 BE2 = 132 – 52 BE2 = 144 BE = 12cm Vậy: x = 12cm Bài 65: Giải: EF là đường trung bình của rABC Nên EF//AC (1) GH là đường trung bình của rADC Nên GH//AC (2) Từ (1) và (2) ta suy ra EF//GH (3) Tương tự ta cũng ch.minh được EH//FG (4) Từ (3) và (4) ta suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành. Mặt khác: EF//AC; EH//BD mà ACBD nên EFEH. Vậy, hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø ø: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập còn lại. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ..
Tài liệu đính kèm: