I. Mục tiêu: :
1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tâm đối xứng
2. Kỹ năng : - Vận dụng các tính chất của hình có tâm đối xứng để chứng minh các bài tập có liên quan
3. Thái độ : - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế, ý thức học tập, tự giác tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: Thước thẳng, compa, học bài cũ và làm bài tập.
III . Phương Pháp :
- Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động cá thể và nhóm cặp.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 8A1 .
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (8) Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm?
Cho ví dụ ?
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
GV giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình.
So sánh AB và CF.
Vì sao?
AB và CF có song song với nhau hay không?
Vậy ABFC là hình gì?
ABCF là hình bình hành ta suy ra được điều gì về hai cạnh AC và BF?
GV hướng dẫn HS chứng minh AC//=BE.
Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì từ hai đoạn thẳng BE và BF? E, B, F như thế nào?
Hoạt động 2: (16)
GV giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình.
Ta dễ dàng thấy được M, O, N thẳng hàng. GV hướng dẫn HS chứng minh OM = ON thông qua c.minh hai tam giác bằng nhau OMB = OND HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
AB = CF
Cùng bằng CD
AB//CF
Là hình bình hành.
AC//=BF
BE = BF
E, B, F thẳng hàng.
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 52:
Giải:
Ta có: AB//CD và AB = CD
CF = CD
Suy ra AB//=CF
Do đó: ABFC là hình bình hành
Nên AC//=BF (1)
Tương tự ta có: AC//=BE (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra ba điểm E, B, F thẳng hàng và BE = BF
Hay E là điểm đối xứng của F qua B.
Bài 55:
Giải:
Xét OMB và OND ta có:
(đối đỉnh)
OB = OD (vì ABCD là hbh)
(slt, AB//CD)
Do đó: OMB = OND (g.c.g)
Suy ra: OM = ON
Vậy: M là điểm đối xứng của N qua O
Ngày soạn: 7 /1 0 / 2012 Ngày dạy: 9 / 10 / 2012 Tuần: 7 Tiết:13 LUYỆN TẬP §8 I. Mục tiêu: : 1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tâm đối xứng 2. Kỹ năng : - Vận dụng các tính chất của hình có tâm đối xứng để chứng minh các bài tập có liên quan 3. Thái độ : - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế, ý thức học tập, tự giác tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa - HS: Thước thẳng, compa, học bài cũ và làm bài tập. III . Phương Pháp : - Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động cá thể và nhóm cặp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1.. 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm? Cho ví dụ ? 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình. So sánh AB và CF. Vì sao? AB và CF có song song với nhau hay không? Vậy ABFC là hình gì? ABCF là hình bình hành ta suy ra được điều gì về hai cạnh AC và BF? GV hướng dẫn HS chứng minh AC//=BE. Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì từ hai đoạn thẳng BE và BF? E, B, F như thế nào? Hoạt động 2: (16’) GV giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình. Ta dễ dàng thấy được M, O, N thẳng hàng. GV hướng dẫn HS chứng minh OM = ON thông qua c.minh hai tam giác bằng nhau rOMB = rOND HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. AB = CF Cùng bằng CD AB//CF Là hình bình hành. AC//=BF BE = BF E, B, F thẳng hàng. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV. Bài 52: Giải: Ta có: AB//CD và AB = CD CF = CD Suy ra AB//=CF Do đó: ABFC là hình bình hành Nên AC//=BF (1) Tương tự ta có: AC//=BE (2) Từ (1) và (2) ta suy ra ba điểm E, B, F thẳng hàng và BE = BF Hay E là điểm đối xứng của F qua B. Bài 55: Giải: Xét rOMB và rOND ta có: (đối đỉnh) OB = OD (vì ABCD là hbh) (slt, AB//CD) Do đó: rOMB = rOND (g.c.g) Suy ra: OM = ON Vậy: M là điểm đối xứng của N qua O 4. Củng Cố: (3’) - GV nhắc lại các bước giải một bài toán dựng hình. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (2’) - Về nhà xem lại các VD trong vở. GVHD HS giải bài tập 29, 30, 31. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: