Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

I/ MỤC TIÊU

- HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian .

- Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

- HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

- HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.

II/ CHUẨN BỊ

- GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ sẳn hình 76, 77, 83 ), mô hình hình hộp chữ nhật, que nhựa.

- HS : Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.

- Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại.

III/ TIẾN TRÌNH

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

- GV đưa tranh vẽ hình 75 sgk lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi

- Gọi một HS

- Cho cả lớp nhận xét

- GV đánh giá cho điểm - Một HS lên bảng trả bài.

Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật.

Ví dụ: ABCD, ABB’A’

Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh.

AA’ và AB có cùng nằm trong một mp (ABB’A’). Có điểm chung là A.

AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp (ABB’A’), không có điểm chung.

- HS khác nhận xét

- HS sửa bài vào tập Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết :

Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt.

Có mấy đỉnh? Mấy cạnh?

AA’ và AB có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không?

AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không?

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31
Tiết: 55
Ngày soạn: 30/03/2011 
Ngày dạy: 04/04/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ – HÌNH CHÓP ĐỀU 
 §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I/ MỤC TIÊU
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật . 
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm 
 chiều cao hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, 
 cách kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước,bảng phụ (hình vẽ sẳn hình 69, 71a, 73), mô hình hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật.
- Học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn địn lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
	- Kết hợp trong bài
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung chương IV (4’)
- GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật  giới thiệu . Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không nằm trong cùng một mặt phẳng. 
- Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như : 
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. 
+ Hai đường thẳng ssong, đường thẳng ssong với mặt phẳng, hai mặt phẳng ssong. 
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mphẳng vuông góc. 
- HS quan sát các mô hình, hình vẽ, nghe GV giới thiệu. 
Hoạt động 2 : Hình hộp chữ nhật (15’)
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật và hỏi : 
- Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, là những hình gì? 
- Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh? 
- GV yêu cầu HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu mặt đáy, mặt bên  
- Đưa tiếp hình lập phương và hỏi : 
- Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? 
- Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật? 
- Ví dụ hình hộp chữ nhật? 
- HS quan sát và trả lời : 
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hcn. 
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Quan sát, nghe giới thiệu.
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông 
- Vì hình vuông cũng là hcn nên hình lphương cũng là h` hộp cn 
- Nêu ví dụ. 
1/ Hình hộp chữ nhật : 
cạnh
đỉnh
mặt
Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
+ 6 mặt của hình hộp chữ nhật là những hình chữ nhật 
+ Hai mặt đối diện không có cạnh chung được xem là hai mặt đáy; các mặt còn lại gọi là mặt bên. 
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông gọi là hình lập phương. 
Hoạt động 3 : Mặt phẳng và đường thẳng (15’)
- Treo bảng phụ vẽ hình 71a), nêu ? yêu cầu HS thực hiện.
- Giới thiệu : độ dài đoạn thẳng AA’ gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật. 
- Dùng mô hình hình hộp chữ nhật GV giới thiệu : Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như trong sgk
- GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trãi rộng về mọi phía
- Hãy tìm ra hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng? 
- HS thực hiện ? 
- Quan sát và hình dung theo giới thiệu của GV.
Chú ý theo dõi. 
- HS chỉ ra: 
Mp : trần nhà, sàn nhà, mặt bàn 
Đthẳng : mép bảng, mép tường 
2/ Mặt phẳng và đường thẳng : 
Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xem: 
Các đỉnh như các điểm. 
Các cạnh như các đoạn thẳng. 
Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng. 
Ta có: Hai điểm A,B thuộc đường thẳng AB; đường thẳng AB nằm trong mp ABCD 
 4. Củng cố
Bài 1 trang 96 SGK
- Treo tranh vẽ hình 72, nêu bài tập 1 sgk trang 96
- Gọi HS trả lời 
Bài 2 trang 96 SGK
- Đưa đề bài và hình 73 lên bảng phụ 
- Yêu cầu HS thực hiện 
- HS trả lời miệng : 
Cạnh bằng nhau: 
AB = MN = QP = DC 
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (t/c đchéo hcn) 
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 
Bài 1 trang 96 SGK
Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ 
Bài 2 trang 96 SGK
A
B
D
D1
A1
C
C1
B1
K
O
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài: Nắm vững kiến thức về hình hộp chữ nhật.
- Làm bài tập: 3, 4 trang 97 sgk. 
- Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp cnhật
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 31
Tiết: 56
Ngày soạn:01/04/2011 
Ngày dạy: 07/04/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp)
I/ MỤC TIÊU
- HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian . 
- Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 
- HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ sẳn hình 76, 77, 83), mô hình hình hộp chữ nhật, que nhựa.
- HS : Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
- Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. 
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV đưa tranh vẽ hình 75 sgk lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi 
- Gọi một HS 
- Cho cả lớp nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng trả bài. 
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. 
Ví dụ: ABCD, ABB’A’  
Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. 
AA’ và AB có cùng nằm trong một mp (ABB’A’). Có điểm chung là A. 
AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp (ABB’A’), không có điểm chung.
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết : 
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt. 
Có mấy đỉnh? Mấy cạnh? 
AA’ và AB có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không? 
AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không? 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’)
- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu hình hộp chữ nhật 
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài 
§2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp)
Hoạt động 2 : Hai đường thẳng song song (15’)
A
B
C
D
A’
B’
C’
D’
- Treo bảng phụ vẽ hình 
- Yêu cầu HS làm ?1 
- Giới thiệu hai đường thẳng trong không gian 
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- Cho HS tự rút ra các trường hợp cụ thể và cho ví dụ 
- HS quan sát hình 
- HS lên bảng làm ?1
- Các mặt của hình hộp là :
(ABCD); (A’B’C’D’); (ADD’A’); (BCC’B’); (ABB’A’); (DCC’D’) 
- BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng 
- BB’ và AA’ không có điểm chung 
- HS đọc SGK 
- Tự rút ra các trường hợp và cho ví dụ 
1/ Hai đường thẳng song song trong không gian :
Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể : 
a) Cắt nhau : Nếu chúng cùng nằm trong một mp và có một điểm chung 
Ví dụ : D’C’ và CC’
b) Song song : Nếu chúng cùng nằm trong một mp và không có điểm chung
Ví dụ : AA’//DD’
c) Không cùng nằm trong một mp nào 
Ví dụ : AD và D’C’
+ Chú ý : 
a//b và b//c => a//c 
Hoạt động 3: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song (15’)
- Cho HS làm ?2 
- Giới thiệu đường thẳng song song với mp 
- Thế nào là đường thẳng song song với mặt phẳng ? 
- Yêu cầu HS làm ?3 
- Cho HS khác nhận xét 
- Giới thiệu hai mp song song 
- Cho HS làm ?4 
- Cho HS đọc phần nhận xét 
- HS làm ?2
- AB // A’B’ Vì là cạnh đối của hình chữ nhật 
- AB ko nằm trong mp (A’B’C’D’)
- Đường thẳng không nằm trong mp và song song với một đường thẳng nằm trong mp đó
- HS làm ?3 
CD//mp(A’B’C’D’) 
AD//mp(A’B’C’D’) 
BC//mp(A’B’C’D’) 
- HS khác nhận xét 
- HS chú ý nghe 
- HS làm ?4 
Mp(ADD’A’) //mp(IHKL) 
Mp(ADD’A’) //mp(BCC’B’) .
- HS đọc phần nhận xét 
2/ Đường thẳng song song với mặt phẳng . Hai mặt phẳng song song :
AB//A’B’ 
AB mp(A’B’C’D’) 
A’B’ mp(A’B’C’D’) 
=> AB//mp(A’B’C’D’)
AB//A’B’;AD//A’D’
=> mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’)
 4. Củng cố
Bài 6 trang 100 SGK 
- Treo bảng phụ vẽ hình 81 
- Cho HS đọc các cạnh song song với C1C 
- Cho HS đọc các cạnh song song với A1D1
- Cho HS khác nhận xét 
- HS quan sát hình và trả lời
a) D1D//C1C ; B1B//C1C; A1A//C1C
b) C1B1//A1D1;AD//A1D1;
CB//A1D1
- HS khác nhận xét 
Bài 6 trang 100 SGK 
ABCDA1B1C1D1 là một hình lập phương. Quan ssát hình và cho biết : 
a) Những cạnh nào song song với C1C
b) Những cạnh nào song song với A1D1
 5. Hướng dẫn về nhà
- HS xem lại kiến thức
- Làm bài 5,7,8,9 SGK trang 100
IV/ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 31.doc