I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định lý Talét thuận và đảo
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng định lý Talét trong việc giải một số bài tập có liên quan
3. Thái độ: - Rèn khả năng liên hệ thực tế
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (6) - Phát biểu định lý Talét đảo và hệ quả.
- GV cho hai HS giải bài tập 6.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18)
GV giới thiệu bài toán.
GV yêu cầu HS nhắc lại hệ quả của định lý Talét.
Với câu a, GV cho HS lên bảng áp dụng hệ quả của định lý Talét viết ra tỉ lệ thức và tìm được x.
Với câu b, GV hướng dẫn HS chứng minh AB//AB rồi mới làm tương tự như câu a để tìm x, sau đó áp dụng định lý Pitago để tìm y.
HS chú ý theo dõi.
HS nhắc lại hệ quả.
2 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Bài 7: Tính độ dài x, y ở hình vẽ sau:
Giải:
a) MN//EF
b) ABAA và ABAAAB//AB
Áp dụng định lý Pitago ta có:
OB2 = OA2 + AB2
y2 = 62 + (8,4)2
y2 = 106,56
y = 10,32
Ngày soạn:27 / 01 / 2013 Ngày dạy: 29 / 01 / 2013 Tuần: 22 Tiết: 39 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định lý Talét thuận và đảo 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng định lý Talét trong việc giải một số bài tập có liên quan 3. Thái độ: - Rèn khả năng liên hệ thực tế II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phát biểu định lý Talét đảo và hệ quả. - GV cho hai HS giải bài tập 6. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV giới thiệu bài toán. GV yêu cầu HS nhắc lại hệ quả của định lý Talét. Với câu a, GV cho HS lên bảng áp dụng hệ quả của định lý Talét viết ra tỉ lệ thức và tìm được x. Với câu b, GV hướng dẫn HS chứng minh A’B’//AB rồi mới làm tương tự như câu a để tìm x, sau đó áp dụng định lý Pitago để tìm y. HS chú ý theo dõi. HS nhắc lại hệ quả. 2 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Bài 7: Tính độ dài x, y ở hình vẽ sau: Giải: a) MN//EF b) A’B’A’A và ABA’AA’B’//AB Áp dụng định lý Pitago ta có: OB2 = OA2 + AB2 y2 = 62 + (8,4)2 y2 = 106,56 y = 10,32 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (18’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình. GV Để làm được câu a, ta cần sử dụng tính chất bắc cầu. GV B’C’//BC ta suy ra được tỉ lệ thức nào? GV B’H’//BH ta suy ra được tỉ lệ thức nào? GV Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì? GV ? GV Thay AH’ = AH:3 và B’C’ = BC:3 rồi thu gọn ta được biểu thức nào? HS chú ý theo dõi, đọc đề bài và vẽ hình. Bài 10: a) B’C’//BC (1) B’H’//BH (2) Từ (1) và (2) b) cm2 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 11. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: