Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

- HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương

 (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy

 biện chứng cho HS.

- HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng

 minh, nhận biết hình và điều kiện của hình.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).

- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), làm bài tập 88 sgk

 trg111.

- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm

III. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết

- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?

- GV nhắc lại định nghĩa như sgk

- Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng

- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình ?

- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?

- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình

- HS ghi bài

- HS lần lượt nêu tính chất

các hình

- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV

 1. Định nghĩa về các tứ giác :

 2cạnh đối // là hthang

 các cạnh đối // là hbh Tgiác có 4góc vuông là hcn

 4cạnh bnhau là hthoi

 4góc v^g và 4cạnh =

 nhau là hvuông

2. Tính chất của các tứ giác:

(bảng phụ)

3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác :

(bảng phụ hình 79 SGK)

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
	Tiết 23
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:28/10/2010 
Ngày dạy: 03/11/2010
Lớp: 8/1 + 8/2
I/ MỤC TIÊU 
- Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ 
 nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông). 
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán 
 chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ 
 giác; rèn luyện cách vẽ hình. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV : thươc, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài 
 tập về nhà. 
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra 
- Gọi một HS lên bảng 
- Cả lớp cùng theo dõi 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét 
- Đánh giá cho điểm 
- GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm 
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào nháp (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu)
- HS tham gia nhận xét 
Câu 2: Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc) 
Þ EF = FG = GH = HE 
và H1+ E1 = E1+ E2 = 1v 
Þ HEF = 1v. Vậy EFGH là hvuông
Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. (5đ) 
Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông. 
A
E
B
F
C
G
D
H
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 84 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL 
- Nêu hướng giải câu a ? 
- Gọi một HS giải ở bảng câu a
- Theo dõi HS làm bài
- Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng 
- Nêu yêu cầu câu b. Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ 
(ta xét dấu hiệu nào?) 
- Nêu yêu cầu câu c ? 
GV yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ 
Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh bài giải cho HS 
Bài 85 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và tóm tắt GT-KL
- Cho HS quan sát hình vẽ và giải câu a 
- Cho một HS trình bày ở bảng (GV kiểm vở bài làm một vài HS) 
- Nêu yêu cầu câu b? 
cho HS trả lời tại chỗ là hình gì ? 
- Sau đó cho HS hợp tác giải theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ 
- Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần.
- Cho các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai chéo  
- Trình bày lại bài giải 
- HS đọc đề bài, tóm tắt GT-KL và vẽ hình (một HS làm ở bảng) 
- Đứng tại chỗ nêu cách giải 
- Một HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở câu a: 
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành 
- Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hình bình hành AEDF là hình thoi.
- HS hợp tác nhóm để giải câu c: 
- Â = 1v thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật 
- Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hình chữ nhật AEDF có đường chéo AD là phân giác là hình vuông. 
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL
- HS làm việc cá nhân câu a 
AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hình bình hành. Hình bình hành AEFD có Â = 1v nên là hình chữ nhật, lại có AD = AE = AB nên là hình vuông. 
- Hợp tác nhóm giải câu b : 
Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hình bình hành, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hình bình hành.
ADFE là hình vuông (câu a) nên ME = MF và ME ^ MF. Hình bình hành EMFN có M = 1v nên là hình chữ nhật, lại có ME = MF nên là hình vuông. 
- HS sửa bài vào vở
A
E
C
D
B
F
Bài 84 trang 109 SGK
GT
ABC, D BC
DE // AB, DF // AC
KL
AEDF là hình gì ? 
Vị trí của D để AEDF là hình thoi
AEDF là hình gì nếu Â=1v
Bài 85 trang 109 SGK 
A
B
C
D
M
E
F
N
GT
hcn ABCD; AB=2AD
AE = EB; DF = FC AF cắt DE tại M; CE cắt BF tại N 
KL
ADFE là hình gì ? vì sao ? 
EMFN là hình gì? Vì sao ? 
 4. Củng cố
Trắc nghiệm : 
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình : 
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông 
2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Cho HS lên bảng chọn 
- Cả lớp cùng làm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng chọn 
1d 2d 3d
- HS khác nhận xét
- HS sưả bài vào tập 
 5. Hướng dẫn về nhà
- Về xem lại lí thuyết và soạn các câu hỏi ôn chương 
- Tiết sau chúng ta 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
- HS ghi chú vào tập 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 12
	Tiết 24
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn:29/10/2010 
Ngày dạy:06/11/2010
Lớp: 8/1 +8/2
I. MỤC TIÊU
- HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương 
 (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). 
- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy 
 biện chứng cho HS.
- HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng 
 minh, nhận biết hình và điều kiện của hình. 
II. CHUẨN BỊ
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).
- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), làm bài tập 88 sgk 
 trg111. 
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm 
III. TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
- GV nhắc lại định nghĩa như sgk 
- Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng 
- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình ? 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ? 
- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình 
- HS ghi bài 
- HS lần lượt nêu tính chất 
các hình 
- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV 
1. Định nghĩa về các tứ giác : 
 2cạnh đối // là hthang 
 các cạnh đối // là hbh Tgiác có 4góc vuông là hcn 
 4cạnh bnhau là hthoi
 4góc v^g và 4cạnh = 
 nhau là hvuông 
2. Tính chất của các tứ giác:
(bảng phụ)
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác : 
(bảng phụ hình 79 SGK)
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 88 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình 
- Yêu cầu HS phân tích đề 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Muốn EFGH là hình chữ nhật hình thoi thì ta cần điều gì ? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh 
EFGH là hình bình hành 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì ?
- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? 
- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ? 
- Cho HS chia nhóm làm câu b, c. Thời gian làm bài là 3’
- Nhắc nhở HS chưa tập trung 
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 89 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Cho HS phân tích đề bài 
- Cho HS lên bảng vẽ hình 
- Cho HS lên bảng nêu GT-KL
- Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ? 
- Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ?
- Cho HS lên bảng chứng minh 
- Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng vẽ hình 
E
A
D
H
G
C
F
B
- Đề bài cho ABCD là tứ giác, E; F; G; H lần lượt là trung điểm của AB; BC; 
CD; DA. 
- Đề hỏi : điều kiện của các đường chéo AC và BD để EFGH là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành 
- HS lên bảng làm 
Ta có E là trung điểm AB(gt) 
F là trung điểm BC (gt)
=> EF là đường trung bình của tam giác ABC
Nên: EF//ACvà EF=AC(1)
Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC 
Nên:HG//AC và HG=AC (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau)
- HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần HEEF
- Khi đó thì : ACBD vì HE//BD; EF//AC
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì ACBD
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm 1+2 làm câu b ; nhóm 3+4 làm câu c
b) Muốn hình bình hành EFGH là hình thoi thì AC = BD vì EF= AC
HE= BD 
c) Muốn EFGH là hình vuông thì EFGH phải là hình chữ nhật và hình thoi khi đó AC=BD và ACBD
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
- HS nhóm khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- Đề cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, DB=DA, E là điểm đối xứng với M qua D
- Đề hỏi : a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- HS lên bảng vẽ hình 
A
B
M
C
D
E
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta phải chứng minh AB là trung trực của EM
- Ta cần chứng minh ABEM và D là trung điểm của EM 
- HS lên bảng chứng minh 
- Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//AC)
EM=AC(cùng bằng 2DM)
- Tứ giác AEBM là hình thoi vì EM và BA là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành và EMAB 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Bài 88 trang 111 SGK 
Cho tứ giác ABCD . Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là :
Hình chữ nhật ?
Hình thoi ?
Hình vuông ?
Giải
a. Ta có E là trung điểm AB(gt) 
F là trung điểm BC (gt)
=> EF là đường trung bình của tam giác ABC
Nên: EF//ACvà EF=AC(1)
Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC 
Nên:HG//AC và HG=AC (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau)
b) Muốn hình bình hành EFGH là hình thoi thì AC = BD vì EF= AC
HE= BD 
c) Muốn EFGH là hình vuông thì EFGH phải là hình chữ nhật và hình thoi khi đó AC=BD và ACBD
Bài 89 trang 111 SGK 
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D
a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? Vì sao ?
A
B
M
C
D
E
Giải
 4. Củng cố 
	? Nêu các dấu hiệu để nhận biết một hình chữ nhật ? 
 5. Hướng dẫn về nhà
Bài 89c,d trang 111 SGK
! Chu vi của tam giác EBM = 4.BM . Dấu hiệu nhận biết hình vuông 
- Về xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải để tiết sau làm kiểm tra 1 tiết 
- HS ghi chú vào tập 
- HS về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải 
Bài 89c,d trang 111 SGK
IV/ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12.doc