I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
2. Kỹ năng: - Biết áp dụng công thức trên vào việc tính toán với các hình cụ thể, đặc biệt là trong thực tế
3. Thái độ: - Liên hệ nội dung bài học với thực tế
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình lăng trụ tam giác và hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng ra và yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố của nó.
- HS chỉ ra một số quan hệ ; // giữa đường với đường; đường với mặt; mặt với mặt.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13)
Quan sát hình bên em hãy cho biết độ dài các cạnh của hai đáy.
Diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu?
Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu?
18,6cm2 được gọi là diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác trên.
GV dẫn dắt để đi đến công thức Sxq = 2p.h
GV giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần.
1,5cm; 2cm; 2,7cm
8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2
18,6cm2
HS chú ý theo dõi và nhắc lại công thức.
HS chú ý theo dõi.
1. Công thức tính diện tích xung quanh:
(p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao)
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Ngày soạn: 20 / 04 / 2013 Ngày dạy: 23 / 04 / 2013 Tuần: 32 Tiết: 60 §5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng công thức trên vào việc tính toán với các hình cụ thể, đặc biệt là trong thực tế 3. Thái độ: - Liên hệ nội dung bài học với thực tế II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình lăng trụ tam giác và hình hộp chữ nhật. - HS: SGK, thước thẳng. III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng ra và yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố của nó. - HS chỉ ra một số quan hệ ; // giữa đường với đường; đường với mặt; mặt với mặt. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Quan sát hình bên em hãy cho biết độ dài các cạnh của hai đáy. Diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu? Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu? 18,6cm2 được gọi là diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác trên. GV dẫn dắt để đi đến công thức Sxq = 2p.h GV giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần. 1,5cm; 2cm; 2,7cm 8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2 18,6cm2 HS chú ý theo dõi và nhắc lại công thức. HS chú ý theo dõi. 2,7cm 1,5cm 2cm 3cm Đáy Đáy Các mặt bên Chu vi đáy 1. Công thức tính diện tích xung quanh: Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (12’) GV vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán. Muốn tính được diện tích xung quanh ta cần biết độ dài đoạn thẳng nào? Hãy tính BC bằng cách áp dụng định lý Pitago. Sxq = ? 2 đáy là những t.giác gì? Hãy tính diện tích 2 đáy. Diện tích toàn phần = ? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. BC HS tính BC. Sxq = (3 + 4 + 5).9 Tam giác vuông. Sđáy = 2..3.4 Stp = 108 + 12 = 120cm2 2. Ví dụ: Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau: 9cm 3cm 4cm Áp dụng định lý Pitago cho rABC ta có: Diện tích xung quanh: Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108cm2 Diện tích hai đáy: Sđáy = 2..3.4 = 12cm2 Diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120cm2 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 102 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 24, 25. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: