Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 56 đến 72 (bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 56 đến 72 (bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Giúp HS nắm được dấu hiệu về hai đường thẳng song song. Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS

 - Thái độ: Cẩn thận, tích cực tìm hiểu bài.

II/ CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.

III/ NỘI DUNG TIẾT DẠY TRÊN LỚP:

1/ Tổ chức:

2/ Kiểm tra:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra.

- Chữa bài 5 SGK.

- Em hãy nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song soang trong hình học phẳng?

3/ Giải bài mới:

 - HS thực hiện.

Hoạt động 2: 2. Hai đường thẳng song song trong không gian

- GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK, yêu cầu HS quan sát và kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ?

- GV: BB và AA có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không?

 - BB và AA có điểm chung hay không ?

- GV: Từ trả lời của HS nêu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian.

- GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đường thẳng song song ngay xung quanh ?

 HS: Trả lời câu ?1

Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDABCD là:

- ABCD, ADDA, ABBA, BCCB, CDDC, ABCD

HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

- BB và AA cùng nằm trong một mặt phẳng.

- BB và AA không có điểm chung.

HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ.

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 56 đến 72 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
chương vi: hình lăng trụ đứng. hình chóp đều
Tiết 56: hình hộp chữ nhật
I/ mục tiêu:
	- Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.
	- Kỹ năng: HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS 
	- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chủ động tiếp thu kiến thức.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Lồng vào bài mới
- GV giới thiệu chương.
 3/ Giải bài mới:
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: 1. Hình hộp chữ nhật
GV: Treo bảng phụ hình 69 SGK và nêu khái niệm hình hộp chữ nhật.
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và cho bết đâu là đỉnh, mặt , cạnh ?
GV: Nêu khái niệm hai mặt đối diện, các mặt đáy, các mặt bên.
GV: Nếu các cạnh của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì đó là hình lập phương. Vậy thế nào là hình lập phương ?
GV: Gọi HS lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật 
SH: Quan sát và nhận dạng hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
HS: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
HS: Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ hình 71, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu ?1
- Kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là:
ABCD, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’, A’B’C’D’.
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A, B, C, D, A’, B’, C’, D’.
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là:
AB, AC, AD, BC, BB’, CD, CC’, DD’, A’B’, A’D’, C’D’, B’C’.
Hoạt động3 : Luyện tập .
- GV: Treo bảng phụ hình 72, yêu cầu HS quan sát và tìm những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ ?
- GV yêu cầu làm bài tập 2.
- GV yêu cầu làm bài tập 3.
HS: Quan sát và tìm những cạnh bằng nhau.
HS: Lên bảng làm bài tập 2.
HS: lên bảng làm bài tập 3.
4/ Củng cố:
	- Nêu lại khái niệm hình hộp chữ nhật.
	- Khái niệm đường thẳng và mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật.
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
	- Vận dụng giải BT1-4 (SBT – Tr 76)
	- Vận dụng giải BT 121-127 (NSVĐPT)
Soạn :
Giảng :
Tiết 57: hình hộp chữ nhật (tiếp theo)
I/ mục tiêu:
	- Kiến thức: Giúp HS nắm được dấu hiệu về hai đường thẳng song song. Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS 
	- Thái độ: Cẩn thận, tích cực tìm hiểu bài.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra.
- Chữa bài 5 SGK.
- Em hãy nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song soang trong hình học phẳng?
3/ Giải bài mới:
- HS thực hiện.
Hoạt động 2: 2. Hai đường thẳng song song trong không gian
- GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK, yêu cầu HS quan sát và kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ?
- GV: BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không?
 - BB’ và AA’ có điểm chung hay không ?
- GV: Từ trả lời của HS nêu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian. 
- GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đường thẳng song song ngay xung quanh ?
HS: Trả lời câu ?1
Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là:
ABCD, ADD’A’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, A’B’C’D’
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng.
BB’ và AA’ không có điểm chung.
HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ.
Hoạt động 3: 1. Quan hệ của hai đường thẳng trong không gian
- GV: Treo bảng phụ hình vẽ 76 SGK và nêu các quan hệ của các đường thẳng trong không gian.
- Hai đường thẳng DC’ và CC’ có quan hệ gì?
- Hai đường thẳng AA’ và DD’ có quan hệ gì?
- Hai đường thẳng AD và D’C’ có quan hệ gì?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
a, Hai đường thẳng DC’ và CC’ cắt nhau ở C’
b, Hai đường thẳng AA’ và DD’ song song với nhau
c, Hai đường thẳng AD và D’C’ không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Hoạt động 4: 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
- GV: Giáo viên vẽ hình 77 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời ?2
 + AB có song song với A’B’ hay không ? vì sao?
 + AB có nằm trong mặt phẳng(A’B’C’D') hay không?
- GV: Nêu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời ?3 
- GV: Nêu ví dụ SGK
- GV: Trên hình 78 SGK còn có những cặp mặt phẳng nào song song với nhau ?
- GV: Nêu nhận xét SGK.
HS: Trả lời ?2
- AB//A’B’ (vì cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung)
-AB không thuộc mặt phẳng(A’B’C’D’)
HS: Hoạt động nhóm và trả lời ?3.
HS: Tìm những cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78.
Hoạt động 5: Luyện tập:
- GV yêu cầu học sinh giải bài tập 6.
- GV yêu cầu học sinh giải bài tập 7
- HS làm bài tập 6 – 7 SGK.
4/ Củng cố:
	- Nêu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian. Quan hệ của hai đường thẳng trong không gian.
	- Đường thẳng song song với mặt phẳng, khái niệm hai mặt phẳng song song.
5/ Hướng dẫn:
	- Vận dụng giải BT 5-8 (SBT – Tr 77)
	- Vận dụng giải BT 128-133 (NSVĐPT – Tr 38)
Soạn :
Giảng :
Tiết 58: thể tích hình hộp chữ nhật
I/ mục tiêu:
	- Kiến thức: Giúp HS biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và nắm được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc.
	- Kỹ năng: HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán. Rèn kỹ năng giải BT cho HS
	- Thái độ: Chủ động tiếp thu kiến thức.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, mô hình, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS chữa bài tập 8 SGK.
- GV chính xác hoá đáp án.
3/ Giải bài mới:
- HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 84 SGK
A’A có vuông góc với AD hay không? vì sao?
A’A có vuông góc với AB hay không? vì sao?
GV: Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
GV: Nêu nhận xét(SGK)
GV: Tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)?
Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao?
Đường thẳng AB có vuông góc với mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao?
GV: Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’)? 
GV: Nêu khái niệm mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1.
A’A vuông góc với AD.
A’A vuông góc với AB.
A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
HS: Đọc nhận xét (SGK – Tr 101)
HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 102)
HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 102)
Hoạt động 3: 2. Thể tích hình hộp chữ nhật
GV: Cho HS đọc nghiên cứu SGK(5 phút)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 86 SGK
xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị?
GV: Công nhận và đưa ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
GV: Thể tích của hình lập phương?
GV: Ví dụ SGK.
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi
 V = a.b.c
 V = a3 
HS: Xem VD (SGK – Tr 103)
Hoạt động 4: Luyện tập.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 11 SGK.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13 SGK.
- HS làm bài tập 11 và 13 SGK.
4/ Củng cố:
	- Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc trong không gian. 
	- Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
5/ Hướng dẫn :
	- Học bài theo SGK.
- Vận dụng giải BT 15-19 (SGK – 105-106)
Soạn :
Giảng :
Tiết 59: luyện tập
I/ mục tiêu:
	- Kiến thức: Giúp HS biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải BT
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS 
	- Thái độ: Cẩn thận, tự giác trong học tập.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Chữa bài 12 SGK.
- Chữa bài 14 SGK
3/ Giải bài mới:
- HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: Bài 15 SGK.
 - GV yêu cầu học sinh đọc to đề bài.
GV: Gạch hút nước không đáng kể
Toàn bộ gạch ngập trong nước.
+ GV vẽ hình các viên gạch đặt chồng lên nhau.
HS:
- Thể tích nước dâng lên bằng thể tích 25 viên gạch
- Thể tích nước dâng lên là: V = 25.2.1.0,5 = 25 dm3 
- Gọi chiều cao của nước dâng thêm là h, ta có: h = 25:7:7 = 0,51 dm
- Ban đầu nước trong thùng cách thùng là 3 dm, sau khi cho gạch vào thì nước trong thùng cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 dm.
Hoạt động 3: Bài 16 SGK.
- GV cho HS quan sát hình 90 SGK và trả lời câu hỏi, sau đó GV nhận xét và chữa bài.
HS:
a. Các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABKI)
Hoạt động 4: 
3/ Giải bài mới:
Hoạt động 5: Giải BT 15 (SGK - Tr 105) 
Hoạt động 6: Giải BT 16 (SGK - Tr 105) 
Hoạt động 7:Giải BT 18 (SGK - Tr 105) 
	- Đáp số P1Q = 6,4 cm
4/ Củng cố:
Hoạt động 8:Giải BT 14 (SGK - Tr 104) 
Hoạt động 9:Giải BT 18 (SGK - Tr 105) 
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
	- Vận dụng giải BT 10-14 (SBT 78-79)
	6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 61: hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu tiết học:
	- Giúp HS nắm được khái niệm hình lăng trụ đứng.
	- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
	- Rèn kỹ năng giải toán về lăng trụ 
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động 1: Giải BT 3 (SBT - Tr 76)
 - Hình lăng trụ là gì?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: 1. Hình lăng trụ đứng
GV: Cho HS đọc SGK(5 phút)
GV: Treo bảng phụ hình 93 SGK
Quan sát hình vẽ cho biết đâu là đỉnh, cạnh, mặt, đáy của hình lăng trụ đứng?
GV: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không?
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
GV: Các hình hộp chữ nhật, lập phương là lăng trụ đứng không?
GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ đứng hình 94 SGK ?
GV: H95 là hình lăng trụ đứng tam giác: thì đáy như thế nào?
 Các cạnh bên có gì đặc biệt?
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi.
A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là đỉnh
ABB1A1, BCC1B1... là mặt bên
AA1, BB1, CC1, DD1 là các cạnh.
ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy
HS: Trả lời ? 1  ... SH
Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
Mặt bên là các tam giác cân: SAB, SBC, SCD, SDA
Đáy: ABCD là một đa giác đều.
HS: Gấp hình.
Hoạt động 4: Hình chóp cụt đều
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 119 SGK
GV: Qua H119 em nào cho biết hình chóp cụt đều là hình n.t.n? 
GV: Nêu nhận xét SGK.
HS: trả lời câu hỏi.
4/ Củng cố:
Hoạt động 6: Hình n.t.n gọi là hình chóp cụt đều? Nhận xét các mặt bên?
Hoạt động 7: Giải BT 36 (SGK - Tr 118) 
5/ Hướng dẫn:
	- Vận dụng giải BT 39-40 (SBT - 120)
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 65: diện tích xung quanh của hình chóp đều
I/ mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
	- Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
	- Quan sát hình theo nhiều góc khác nhau.
	- Rèn kỹ năng giải BT cho HS 
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ, kéo cắt giấy ...
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Chữa bài 38 SGK.
- Chữa bài 39 SGK.
GV chính xác hoá bài tập đã chữa.
 3. Bài mới:
- HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích xung quanh
GV: Cho HS vẽ, cát và gấp miếng bìa như hình 123 SGK, từ hình gấp được, điền số thích hợp vào chỗ trống?
GV: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều ?
HS: Cắt và gấp hình
4 mặt bằng nhau.
S1 = cm2 
S2 = 4.4 = 16 cm2 
S = 4.S1 = 4.12 = 48 cm2 
HS: Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
 Sxq = p.d
(p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều)
Hoạt động 3: 2. Ví dụ
GV treo bảng phụ hình vẽ 124 SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK
GV hướng dẫn học sinh làm.
- HS quan sát bảng phụ.
HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK.
Cách 1: 
R = suy ra AB = R = 3 cm
Sxq = p.d = = cm2 
Cách 2: 
Sxq = 3.SABC = cm2 
4/ Củng cố:
+ Giải BT 40 (SGK - Tr 121) 
	- Trung đoạn = 20 cm
	- Stp = 2100 cm2 
+ Giải BT 41 (SGK - Tr 121)
	GV hướng dẫn HS gấp hình (dụng cụ đã chuẩn bị trước).
5/ Hướng dẫn:
	- Vận dụng giải BT 43-44 (SGK - 122)
	- Vận dụng giải BT 43-47 (SBT – 86-87)
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 66: thể tích của hình chóp đều
I/ mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều.
	- Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.
	- Rèn kỹ năng giải BT cho HS 
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ, kéo cắt giấy, giấy bìa ...
- Mô hình hình lăng trụ đứng và hình chóp đều làm thực hành.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Viết công thức tính thể tích hình lăng trục đứng?
- Chữa bài 43 SGK.
- GV chính xác hoá bài tập đã chữa.
 3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Công thức tính thể tích
GV: Cho HS đọc nội dung công thức tính thể tích SGK.
GV: Cho HS thực hành như SGK
GV: Từ thực tế, em có nhận xét gì?
GV: Công thức tính thể tích của hình chóp đều ?
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: 
- Múc đầy nước vào hình chóp đều
- Đổ nước ở hình chóp đều vào hình lăng trụ đứng.
HS: Chiều cao của cột nước bằng 1/3 chiều cao của lăng trụ.
 V = .S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao).
Hoạt động 3: 2. Ví dụ
GV: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy là 6 cm và 
- GV vẽ hình lên bảng
- HS vẽ hình vào vở.
HS: lên bảng trình bày
- Cạnh của tam giác đáy a=R=6 (cm)
- Diện tích tam giác đáy 
S = (cm2)
- Thể tích của hình chóp 
V = .S.h 93,42 (cm3)
4/ Củng cố:
+ Giải BT 45 (SGK - Tr 124) 
	a, V1 = 173,2 (cm3)
	b, V2 = 149,688 (cm3)
+ Giải BT 46 (SGK - Tr 124)
	a, HK 10,39 (cm); Sđ 374,04 (cm2); V 4363,8 (cm3)
	b, áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông SMH để tính SM. Từ đó tính đường cao một mặt bên rồi tính diện tích xung quanh.
	SM = 37 (cm); Stp = 1688,4 (cm2)
5/ Hướng dẫn:
	- Vận dụng giải BT 47-52 (SGK – Tr 126-127)
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 67: luyện tập
I/ mục tiêu:
	- Học sinh biết các công thức đã học để tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp.
	- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học không gian, óc tưởng tượng.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận chứng minh
	- Biết ứng dụng vào thực tế
II/ chuẩn bị:
- Học sinh hệ thống các bài tập đã học
- Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra.
- Viết công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều?
 3. Bài mới:
- HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Bài 45b SGK
Giải BT số 45b SGK.
Tính thể tích của hình chóp đều.
- HS lên bảng làm.
SO=16,2cm; BC=8cm.
Ta có: CH = 4 (cm).
Sđ = (cm2).
V = (cm3).
Hoạt động 3: Bài 48 SGK
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài 48.
- Công thức tính diện tích toàn phần của hình chóp đều ?
a, Stp = 68,3 (cm2)
b, Stp = 165,42 (cm2)
Hoạt động 4: Bài 49 SGK
- GV yêu cầu học sinh làm bài 49 SGK.
- GV treo bảng phụ hình vẽ 135 a,b,c.
GV chấm theo nhóm và chính xác đáp án.
- HS quan sát bảng phụ.
- Thực hiện theo nhóm.
- Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều ?
a, Sxq = 120 (cm2)
b, Sxq = 142,5 (cm2)
c, Sxq = 480 (cm2)
4/ Củng cố: 
- Rèn luyện cách áp dụng vào BT số 50:
	- Làm BT sách giáo khoa
5/ Hướng dẫn:
	- làm các BT trong SGK
	- Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
	- Tìm ứng dụng của thể tích hình chóp đều trong đời sống;
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 69: ôn tập chương iv
I/ mục tiêu tiết học:
	- Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức đã học của chương để tính diện tích xung quanh và thể tích của các vật trong không gian.
	- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học không gian, óc tưởng tượng.
	- Rèn tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận chứng minh.
	- Biết ứng dụng vào thực tế.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Học sinh hệ thống các bài tập đã học
- Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học
	- Giải các BT về nhà
2/ Đặt vấn đề: 
3/ Tổ chức hoạt động học tập để nhận biết kiến thức trong giờ học:
Hoạt động 1: Phần lý thuyết: Ghi các bảng tóm tắt theo SGK
Hoạt động 2: Phần BT. Giải BT số 52
	Một HS trình bày
	Các em nhận xét
	Thầy sửa chỗ sai sót.
Hoạt động 3: Giải BT số 53 (Tr-128)
	- Thùng chứa là một lăng trụ đứng tam giác
	- V = (cm3)
Hoạt động 4: Giải BT số 54 (Tr-128)
	- Bổ sung hình đã cho thành hình chữ nhật ABCD.
	- SABCD = 21,42 (m2); SDEF = 1,54 (m2); SABCEF = 19,88 (m2)
	a, Lượng bê tông: V = 19,88.0,03 = 0,5964 (m3)
	b, Tính thực tế của bài toán này là ở chỗ: Số xe là một số nguyên và ta làm tròn tăng. Đáp số 10 chuyến
4/ Củng cố:
- Rèn luyện cách áp dụng vào giải BT số 55(Tr-128):
	- Làm bài tập 56 SGK (Tr-129)
	- Lều là một lăng trụ đứng tam giác
	a, V = 9,6 m3
	b, Số vải bạt cần có khoảng 23,84 m2 (kể cả hai đầu hồi)
5/ Các BT học ở nhà
	- Làm các bài tập trong SGK
	- Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
	- Tìm ứng dụng của các hình đã học trong đời sống;
	6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 70: kiểm tra chương iv
I/ mục tiêu tiết học:
	- Kiểm tra nhận thức học sinh về các kiến thức đã học của chương để tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình trong không gian
	- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học trong không gian, óc tưởng tượng
	- Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận, chứng minh
	- Biết ứng dụng vào thực tế 
II/ chuẩn bị tiết học:
- Học sinh hệ thống các bài tập đã học
- Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học
3/ Nội dung kiểm tra: 
I. Đề bài
Câu 1: nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều. Cho ví dụ.
Câu 2: Cho tam giác ABC có AB < AC, D là một điểm nằm giữa A và C. Chứng minh rằng góc ADB bằng góc ACB khi và chỉ khi AB2 = AC.AD 
Câu 3: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy là 10 cm, cạnh bên SA = 12 cm. Tính chiều cao SO và thể tích hình chóp
	Tính thể tích hình chóp
II.Đáp án: 
 Câu 1: Thực hiện đúng cho 2 điểm
	 Câu 2: Thực hiện đúng cho 4 điểm
	 Câu 3: Thực hiện đúng cho 4 điểm
4/ Nhận xét:
- Nhận xét ý thức làm bài. cách trình bày bài
	- Tuyên dương
	- Nhắc nhở.	
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Ôn tập cả năm.
	6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
	Soạn :
	Giảng :
Tiết 71: ôn tập học kỳ ii
I/ mục tiêu tiết học:
	 - Học sinh biết hệ thống hoá các kiến thức đã học của chương để tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình trong không gian
	- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học trong không gian, óc tưởng tượng
	- Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận, chứng minh
	- Biết ứng dụng vào thực tế
II/ chuẩn bị tiết học:
Học sinh hệ thống các bài tập đã học
Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học:
	Giải các bài tập về nhà
2/ Đặt vấn đề: 
3/ Tổ chức hoạt động học tập để nhận biết kiến thức trong giờ học:
Hoạt động 1: Phần lý thuyết: Học sinh trả lời câu hỏi theo phiếu
Hoạt động 2: Giải BT số 2
	Một HS trình bày
	Các em nhận xét
	Thầy sửa chỗ sai sót
Hoạt động 3: Giải BT số 3
	Tiến trình như trên
Hoạt động 4: Giải BT số 4
4/ Phần củng cố: Rèn luyện cách áp dụng vào giải BT số 5:
	Làm bài tập SGK
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
	Làm các bài tập trong SGK.
	Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
	Tìm ứng dụng của thể tích hình chóp đều trong đời sống
Soạn :
	Giảng :
Tiết 72: kiểm tra học kỳ ii 
I/ mục tiêu tiết học:
	- Học sinh biết hệ thống hoá các kiến thức đã học của chương để tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình trong không gian
	- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học trong không gian, óc tưởng tượng
	- Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận, chứng minh
	- Biết ứng dụng vào thực tế
II/ chuẩn bị tiết học:
Học sinh hệ thống các bài tập đã học
Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học:
	Giải các bài tập về nhà
2/ Đặt vấn đề: 
3/ Tổ chức hoạt động học tập để nhận biết kiến thức trong giờ học
	( Kiểm tra theo đề khảo sát học kỳ II )
4/ Phần củng cố: 
- Rèn luyện cách áp dụng vào giải BT số 60:
	- Làm bài tập SGK
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
	- Làm các bài tập trong SGK.
	- Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
	- sTìm ứng dụng của thể tích hình chóp đều trong đời sống

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH8 CHUONGIV.doc