Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5 đến 16 - Nguyễn Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5 đến 16 - Nguyễn Tuấn

A- Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang.

- Biết vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và cách lập luận chứng minh hình học.

- Giáo dục ý thức tự giác, học tập nghiêm túc.

B- Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ - hình 45 SGK.

C- Các bước lên lớp:

I. Ổn định tổ chức lớp

II. Kiểm tra bài cũ

 HS1: Phát biểu đlí về đường trung bình của tam giác?

 Làm bài tập 21 - SGK (79)

 HS2: Phát biểu đlí về đường trung bình của hình thang?

 Làm bài tập 23-SGK (80).

 => Nhận xét, đánh giá.

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV treo bảng phụ vẽ hình 45-SGK.

? Nêu cách tính x ?

HD: ? Tứ giác ABFE là hình gì?

 ? CD là đường gì ?

TL: DC là đường trung bình của hình thang ABFE.

 Tính x ?

 Tương tự hãy tính y ?

- GV gọi HS lên làm

=> Nhận xét.

- GV gọi HS đọc đề bài 28 -SGK

? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?

- GV gọi 1 HS lên vẽ hình ghi GT, KL.

HS khác làm vào vở.

=> Nhận xét.

? Nêu cách chứng minh IB = ID ?

TL: Sử dụng đlí về đường trung bình của tam giác.

? Muốn áp dụng đlí ta cần có điều gì?

TL: EA = ED và EK // DC.

- GV gọi HS lên chứng minh.

=> Nhận xét.

? Việc chứng minh AK = KC ntn?

TL: T/ tự trên.

- GV yêu cầu HS về nhà làm.

? Ta tính EI, KF, IK ntn?

TL: EI và KF là các đường trung bình của tam giác.

- GVgọi HS lên bảng làm.

=> Nhận xét.

? Tính IK như thế nào?

TL: IK = FE - ( EI + KF )

? Vậy ta cần tính đoạn nào ?

TL: FE

- Tính FE như thế nào?

TL:

- GV gọi HS lên làm.

=> Nhận xét.

 1- Bài 26 - SGK (80).

+) Vì AB //FE => ABFE là hình thang.

mà: CA = CF ; DB = DF

=> CD là đường trung bình của hình thang ABFE.

=> CD = x = (AB + FE )

 = ( 8 + 16 ) = 12 ( cm ).

+) Tương tự có FE là đường trung bình của hình thang CDHG.

=> FE = (CD + HG )

=> GH = 2.FE - CD = 2.16 - 12 = 20(cm)

2- Bài 28 - SGK (80).

GT

Hình thang ABCD, AB // CD

EA = ED ; FB = FC

FE cắt BD tại I ; cắt AC tại K.

KL

a) AK = KC ; BI = ID.

b) AB = 6 cm ; CD = 10 cm.

 Tính EI ; KF ; IK.

Chứng minh.

a) Xét DAB có :

EA = ED (gt)

EI // AB ( Vì FE là đường trung bình của hình thang)

=> ID = IB (đlí1).

 C/m tương tự có KA = KC.

b) Vì EA = ED và IB = ID

=> EI là đường trung bình của DAB.

=> IE = AB = . 6 = 3 ( cm ).

 Tương tự có KF là đường trung bình của CAB => KF = AB = . 6 = 3 cm

 Vì FE là đường trung bình của hình thang ABCD

=> FE = (cm).

 Mà FE = EI + IK + KF

=> IK = FE – ( EI + KF )

 = 8 – ( 3 + 3 ) = 2 (cm).

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5 đến 16 - Nguyễn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 5
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
 Đ4. đường trung bình của tam giác, của hình thang 
A- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa và hai định lí về đường trung bình của tam giác.
- Biết vận dụng định lí để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách chứng minh hình học.
B- Chuẩn bị
C- Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc đề bài ?1.
? Có nhận xét gì về vị trí điểm E?
? Có thể chứng minh dự đoán này?
HD: Kẻ E F // BC
? Tứ giác BDEF là hình gì?
TL: Là hình thang.
? Hình thang này có gì đặc biệt?
TL: Có hai cạnh bên song song.
? Vậy có nhận xét gì về BD và FE?
TL: DB = FE
? Có nhận xét gì về ADB và EFC ?
? So sánh với ; với ?
TL:
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Hãy phát biểu tính chất trên thành lời?
- GV giới thiệu đó là nội dung định lí SGK
? Hãy vẽ hình, ghi GT,KL của đlí?
- GV: Đoạn DE gọi là đường trung bình của ABC. Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
- GV tổng kết.
- Làm ?2 : HS trao đổi nhóm và rút ra nhận xét.
- GV: Bằng thực nghiệm ta có DE // BC và
DE = BC. Vậy điều này có đúng với mọi tam giác không?
- GV giới thiệu đlí 2.
- Gọi HS đọc đlí.
? Hãy vẽ hình , ghi GT, KL của đlí ?
- GV hớng dẫn HS lấy điểm F.
? Hãy chứng minh AED = CEF ?
? Tứ giác BDFC là hình gì ? Vì sao?
TL: BDFC là hình thang.
? Hình thang này có gì đặc biệt?
TL: Có hai cạnh bên // và bằng nhau.
? Từ đó ta suy ra điều gì ?
TL: DF // BC và DF = BC.
- GV gọi HS lên chứng minh.
=> Nhận xét.
1- Đường trung bình của tam giác.
?1
+Dự đoán: EA = EB.
Thật vậy: Từ E kẻ EF // DB ( F BC )
Khi đó hình thang BDEF có hai cạnh bên BD // EF nên BD = EF
mà: BD = DA (gt)
=> DA = EF. (1)
Vì DE // BF => ( đvị )
 BD // E F => ( đvị )
=> (2).
Lại có: AB // E F => (đvị ). (3)
Từ (1), (2), (3) có:
ADE = EFC ( g-c-g)
=> AE = EC.
* Định lí1: (SGK)
GT
ABC ; DA = DB , DE // BC
KL
 EA = EC
* Định nghĩa đường trung bình của tam giác (SGK)
VD: DE là đường trung bình của ABC
* Định lí 2: (SGK)
GT
ABC , DA = DB , EA = EC
KL
DE // BC ; DE = BC
Chứng minh:
+ Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho ED = E F.
Ta có: AED = CEF ( c-g-c )
=> AD = FC và 
mà DA = DB => DB = FC.
+ Do => AB //FC hay BD // FC
=> BDFC là hình thang có 2 đáy BD// FC và BD = FC nên DF // BC và DF = BC.
Vậy DE // BC và DE = BC
IV. Củng cố
- Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.
- Làm ?3 :
	DE là đường trung bình của tam giác ABC
 	DE = 1/2 BC
 	BC = 2 DE = 2.50 = 100 (m).
V. Hớng dẫn về nhà
- Học kĩ định nghĩa và đlí đường trung bình của tam giác.
- Làm các bài tập: 21; 22 - SGK (79-80) + 38; 39 - SBT (64).
HD bài 22 - SGK:
	? ME là đường gì của BCD ? 
	? DI và DM có quan hệ ntn?
	? Vận dụng đlí 1 vào AEM ?
----------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 6
 Ngày soạn: 18/ 9/ 07
 Ngày dạy : 26/ 9/ 07 
Đ4. đường trung bình của tam giác, của hình thang
A- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa và định lí đường trung bình của hình thang.
- Biết vận dụng đlí vào làm các bài tập tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các đoạn thẳng song song hay bẳng nhau.
- Rèn luyện cách lập luận chứng minh hình học.
B- Chuẩn bị
C- Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài tập 22 - SGK (80)
HS2: Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác. Vẽ hình minh hoạ. => Nhận xét, đánh giá. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV chiếu đề bài ?4 -SGK lên bảng.
? Có nhận xét gì vị trí điểm I trên AC và điểm F trên BC?
TL: IA = IC ; FB = FC.
? Ta có thể chứng minh được nhận xét trên không?
TL: ấp dụng đlí 1 vào ADC và CAB.
? Hãy phát biểu nhận xét trên thành lời?
TL:
- GV giới thiệu đlí3 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT , KL của đlí?
? Dựa vào ?4 hãy chứng minh đlí ?
- GV gọi 1HS lên làm, HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV: FE gọi là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy đường trung bình của hình thang là gì ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa.
- Đường trung bình của hình thang có tính chất gì ? Ta sang đlí 4.
- GV gọi HS phát biểu đlí.
? Hãy vẽ hình, ghi GT,KL ?
- GV gợi ý HS kẻ đường phụ A F cắt DC tại K.
? Chứng minh FE // DC ntn?
? Có nhận xét gì về FE với ADK?
TL: FE là đường trung bình
? Để FE là đường trung bình của ADK cần có điều kiện gì?
TL: FA = FK.
? Hãy chứng minh FA = FK?
TL: c/m ABF = KFC.
? ABF và KCF có yếu tố nào bằng nhau rồi?
TL: BF = FC (GT)
 ( đối đỉnh )
? Vậy cần chứng minh yếu tố nào?
TL: 
- GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét. 
- Làm ?5 : HS hoạt động nhóm (5')
- Đại diện nhóm trả lời.
=> Nhận xét.
2- Đường trung bình của hình thang
?4
* Định lí 3: (SGK)
GT
Hình thang ABCD, AB //CD
EA = EC ; EF // AB ; EF // CD
KL
FB = FC
Chứng minh.
Gọi I là giao điểm của AC và FE.
Xét ADC có EA = EC (gt)
 EI // DC
=> IA = IC ( đlí1)
Xét CAB có: IA = IC
 FI // AB
=> FB = FC (đlí1 )
* Định nghĩa: (SGK)
FE là đường trung bình của hình thang ABCD 
* Định lí 4: (SGK)
GT
Hình thang ABCD, AB // CD
EA = ED , FB = FC.
KL
FE // AB // CD.
FE = 
Chứng minh:
Gọi K là giao của AF và BC.
Xét ABF và KCF có:
 ( so le trong )
BF = FC (GT)
 (đối đỉnh)
=> ABF = KFC ( g-c-g)
=> AF = KF
Xét ADK có: FA = FK ; EA = ED
=> FE là đường trung bình của ADK
=> FE // DK và FE = DK
Vậy : FE // AB // CD.
 FE = .
IV. Củng cố
? Phát biểu định nghĩa đường trung bình của hình thang? Nêu cách vẽ ?
? Đường trung bình của hình thang có tính chất gì?
- Làm bài tập 23 - SGK (80).
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập: 24 ; 25; 26 - SGK (80) + 36 ; 40 ; 41 - SBT (64)
HD bài 25 - SGK:
	+Chứng minh EK // AB.
	+ Chứng minh FK // AB
 	=> E, K, F thẳng hàng
------------------------------------------------------------
Tuần 4
Tiết 7
 Ngày soạn: 18/ 9/ 07 
 Ngày dạy : 28/ 9/ 07 
luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Biết vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và cách lập luận chứng minh hình học.
- Giáo dục ý thức tự giác, học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ - hình 45 SGK.
C- Các bước lên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Phát biểu đlí về đường trung bình của tam giác?
 Làm bài tập 21 - SGK (79)
	HS2: Phát biểu đlí về đường trung bình của hình thang?
 Làm bài tập 23-SGK (80).
	=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 45-SGK.
? Nêu cách tính x ?
HD: ? Tứ giác ABFE là hình gì?
 ? CD là đường gì ?
TL: DC là đường trung bình của hình thang ABFE.
 Tính x ?
 Tương tự hãy tính y ?
- GV gọi HS lên làm 
=> Nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề bài 28 -SGK
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
- GV gọi 1 HS lên vẽ hình ghi GT, KL.
HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nêu cách chứng minh IB = ID ?
TL: Sử dụng đlí về đường trung bình của tam giác.
? Muốn áp dụng đlí ta cần có điều gì?
TL: EA = ED và EK // DC.
- GV gọi HS lên chứng minh.
=> Nhận xét.
? Việc chứng minh AK = KC ntn?
TL: T/ tự trên.
- GV yêu cầu HS về nhà làm.
? Ta tính EI, KF, IK ntn?
TL: EI và KF là các đường trung bình của tam giác.
- GVgọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Tính IK như thế nào?
TL: IK = FE - ( EI + KF )
? Vậy ta cần tính đoạn nào ?
TL: FE
- Tính FE như thế nào?
TL: 
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
1- Bài 26 - SGK (80).
+) Vì AB //FE => ABFE là hình thang.
mà: CA = CF ; DB = DF
=> CD là đường trung bình của hình thang ABFE.
=> CD = x = (AB + FE )
 = ( 8 + 16 ) = 12 ( cm ).
+) Tương tự có FE là đường trung bình của hình thang CDHG.
=> FE = (CD + HG )
=> GH = 2.FE - CD = 2.16 - 12 = 20(cm)
2- Bài 28 - SGK (80). 
GT
Hình thang ABCD, AB // CD
EA = ED ; FB = FC
FE cắt BD tại I ; cắt AC tại K.
KL
a) AK = KC ; BI = ID.
b) AB = 6 cm ; CD = 10 cm.
 Tính EI ; KF ; IK.
Chứng minh.
a) Xét DAB có :
EA = ED (gt)
EI // AB ( Vì FE là đường trung bình của hình thang)
=> ID = IB (đlí1).
 C/m tương tự có KA = KC.
b) Vì EA = ED và IB = ID
=> EI là đường trung bình của DAB.
=> IE = AB = . 6 = 3 ( cm ).
 Tương tự có KF là đường trung bình của CAB => KF = AB = . 6 = 3 cm
 Vì FE là đường trung bình của hình thang ABCD 
=> FE = (cm).
 Mà FE = EI + IK + KF
=> IK = FE – ( EI + KF )
 = 8 – ( 3 + 3 ) = 2 (cm).
IV. Củng cố
	- Đường trung bình của tam giác và của hình thang có tính chất gì?
	- Đường trung bình của tam giác và của hình thang có ứng dụng gì?
V. Hớng dẫn về nhà 
	- Tiếp tục học kĩ đlí đường trung bình của tam giác và của hình thang .
	- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
	- Làm BT 27 (SGK tr.80) + BT 40 ; 41 (SBT tr.64)
	- Đọc trước Đ5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 4 	 Ngày soạn: 25/ 9/ 07 
Tiết 8 	 Ngày dạy : 03/10/ 07 
Đ5. dựng hình bằng thước và compa.
dựng hình thang
A- Mục tiêu
	- HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các 	yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh.
	- Biết sử dụng thước và compa để dựng hình một cách tương đối chính 	xác.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng 	suy luận khi chứng minh. 
	- Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B- Chuẩn bị
	- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.	
	- HS: + Thước thẳng, compa, thước đo góc.
	 + ôn tập các bài toán dựng hình ở lớp 6,7.
C- Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Ta vẫn vẽ đoạn thẳng, đường thẳng bằng dụng cụ nào?
TL: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
? Muốn vẽ đường tròn dùng dụng cụ nào?
TL: Compa.
- GV giới thiệu định nghĩa BT dựng hình.
? ở lớp dưới ta dẫ được học những bài toán dựng hình nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Nêu cách dựng a, b mục 2.
+ Nhóm 2: Nêu cách dựng c 
+ Nhóm 3: Nêu cách dựng d
+ Nhóm 4: Nêu cách dựng e
+ Nhóm 5: Nêu cách dựng g
+ Nhóm 6: Nêu cách dựng h
- GV gọi các nhóm trình bày.
=> Nhận xét.
- GV chốt lại các BT dựng hình đã biết.
}
- GV gọi HS đọc ví dụ SGK.
- GV: Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn đề bài cho.
? Có nhận xét gì về ACD?
TL: Biết 2 cạnh và góc xen giữa.
? Vậy có dựng được ACD không?
? Hãy nêu cách dựng?
- GV ...  a) C/m DE // BF.
 b) Tứ giác DEBF là hình bình hành 
 vì có các cạnh đối song song.
VI. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tuần.	Ngày soạn: 
Tiết 	 	Ngày dạy : 
Luyện tập 
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về hình bình hành.
Nhận biết được một tứ giác là hình bình hành, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành vào giải toán.
Rèn luyện cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa hình bình hành. Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết 
hình bình hành.
BT 44 (SGK tr.92):
ABCD là hình bình hành 
AD // BC và AD = BC
Từ AD // BC BF // ED 	(1)
Ta có : BF = 1/2 BC, ED = 1/2 AD, 
mà BC = AD BF = ED	(2)
Từ (1) và (2) BEDF là hình bình hành
 BE = DF.	
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
 Đại diện các nhóm trả lời (có giải thích).
 Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS đọc đề bài và ghi GT- KL của bài toán.
? Nêu cách chứng minh. 
- Giáo viên dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán cách làm bài
AHCK là hình bình hành
AH // CK ; AH = CK
	AHD = CKB
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS lớp nhận xét.
? AHCK là hình gì ?
? Vị trí của điểm O ?
? Trong hình bình hành AHCK, O là trung điểm của đường chéo HK thì O có là trung điểm của đường chéo AC ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài và ghi GT- KL của bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
? Tứ giác EFGH là hình gì ?
 (hình bình hành).
 C/m tứ giác EFGH là hình bình hành.
? C/m EFGH là hình bình hành ntn ?
 (c/m EF // HG và EF = HG)
- Kẻ đ/c AC.
? Trong ABC, EF với AC có mối quan hệ ntn ?
 Tương tự, HG với AC có quan hệ ntn ?
? Từ (1) và (2) suy ra điều gì ?
Bài tập 46 (SGK tr.92)
a) Đúng ( theo DHNB 1).
b) Đúng (theo định nghĩa).
c) Sai (HS tự lấy VD minh hoạ).
d) Sai (VD: hình thang cân).
Bài tập 47 (SGK tr.93)
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành 
Theo GT : 
Xét AHD và CKB có :
AD = BC (vì ABCD là hình bình hành )
 (so le trong, AD // BC)
AHD = CKB (c. huyền - góc nhọn)
 AH = CK (2)
Từ (1) và (2) AHCK là hình bình hành 
b) C/m 3 điểm A, C, O thẳng hàng
AHCK là hình bình hành (cmt)
 O là trung điểm của đường chéo HK thì O cũng là trung điểm của đường chéo AC
 3 điểm A, C, O thẳng hàng.
Bài tập 48 (SGK tr.93)
Nhận xét: EFGH là hình bình hành.
Chứng minh:
EF là đường trung bình của ABC
 EF // AC và EF = 1/2 AC (1)
HG là đường trung bình của ABC
 HG // AC và HG = 1/2 AC (2)
Từ (1) và (2) EF // HG và EF = HG 
 EFGH là hình bình hành.
IV. Củng cố
Nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm BT 49 (SGK tr.93) + 80, 83 (SBT tr.68-69).
Đọc trước Đ8. Đối xứng tâm.
VI. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tuần . 	Ngày soạn: 
Tiết  	 	Ngày dạy : 
Đ8. Đối xứng tâm 
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
- Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Làm ?1 : 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV: người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O.
? Khi nào 2 điểm A và A' gọi là đối xứng với nhau qua O.
TL: Khi O là trung điểm của AA'
? Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
- Giáo viên đưa ra quy ước.
- Làm ?2
 1 học sinh lên bảng trình bày.
 HS lớp nhận xét.
- GV giới thiệu khái niệm 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm.
? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
 1 HS đọc định nghĩa - SGK. 
- GV giới thiệu khái niệm tâm đối xứng.
- HS quan sát hình 77, 78 (SGK tr.94)
? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O.
? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O.
 Rút ra tính chất.
- Làm ?3
 Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
- GV giới thiệu khái niệm tâm đối xứng của một hình.
? Khi nào 1 điểm gọi là tâm đối xứng của 1 hình.
- HS phát biểu định nghĩa.
- GV giới thiệu định lí.
- Làm : tìm một số chữ cái có tâm đối xứng.
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm 
?1
* Định nghĩa: (SGK)
 A và A' gọi là đối xứng nhau qua O 
* Quy ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm
?2
 AB và A'B' gọi là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm O.
* Định nghĩa: (SGK)
- Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó.
 - Tính chất: Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng
?3
- O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
* Định nghĩa : SGK 
* Định lí: SGK 
 Một số chữ cái có tâm đối xứng là : 
        H, I, O, X, Z.
IV. Củng cố
- Học sinh làm bài tập 52 (tr96-SGK)
GT
 Hình bình hành ABCD
AE = AD (EAD)
DC = CF (FDC)
KL
E đối xứng F qua B
CM: BE = BF, 
V. Hướng dẫn về nhà 
	- Học bài và làm bài tập 50, 51, 53 (SGK tr. 95-96)
- Tiết sau luyện tập.
BT 53: C/m ADME là hình bình hành
	 AI = IM đpcm.
VI. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tuần 8 	Ngày soạn: 
Tiết 15 	 	Ngày dạy : 
Luyện tập 
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải toán về đối xứng tâm.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, rèn cách lập luận chứng minh hình học.
Có ý thức vận dụng kiến thức về đối xứng tâm vào thực tế.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ	
Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O. 
BT 51, 53 - SGK tr. 96. 
BT 53: MD // AB MD // AE 	(1)
	ME // AC ME // AD	(2)
 	Từ (1) và (2) ADME là hình bình hành
	I là trung điểm của ED thì I cũng là trung 	điểm của AM
	 	A đối xứng với M qua I.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
GT
 = 900 , A 
B đối xứng với A qua Ox
C đối xứng với A qua Oy
KL
B đối xứng với C qua O
? Để chứng minh B đối xứng với C qua O ta phải c/m điều gì ?
 ( c/m O là trung điểm của BC )
? Để c/m O là trung điểm của BC cần phải c/m những gì ?
 C/m 3 điểm B, O, C thẳng hàng và 
OB = OC.
? Chứng minh OC = OB
 ( So sánh OA với OB, OA với OC )
? C/m 3 điểm O, C, B thẳng hàng
 ( 3 điểm O, C, B thẳng hàng
 )
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi 
GT-KL.
GT
 Hình bình hành ABCD
O ACBD,
KL
M đối xứng với N qua O
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
 ( c/m MO = NO )
? Làm thế nào để c/m OM = ON ?
( c/m OAM = OCN )
- Gọi 1 HS lên bảng c/m OAM =OCN
- HS lớp nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét.
Bài tập 54 (SGK tr.96)
Chứng minh:
+ C/m OB = OC
 A và C đối xứng nhau qua Oy (GT) Oy là trung trực của AC OC = OA (1)
Tương tự ta có: OB = OA (2)
Từ (1), (2) OC = OB
+ C/m O, C, B thẳng hàng 
OAB cân, mà ABOx 
 OCA cân, mà CAOy 
 = 
 = = 2. 900 = 1800 
+ Vậy C và B đối xứng nhau qua O.
Bài tập 55 (SGK tr.96)
Chứng minh:
 OAM và OCN có: 
 (đối đỉnh) 
 OA = OC (t/c hình bình hành) 
 (so le trong, AB//CD)
 OAM = OCN (g.c.g)
 ON = OM 
 mà O, M, N thẳng hàng 
 M và N đối xứng nhau qua O
Bài tập 57 (SGK tr.96)
 Câu a : đúng.
 Câu b : sai (tam giác không có tâm đối       xứng)
 Câu c : đúng.
IV. Củng cố
Kết hợp với luyện tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm BT 56 (SGK tr.96) + 92, 96 (SBT tr.70).
Đọc trước Đ9. Hình chữ nhật.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn:10/10/2010 	Ngày dạy :14/10/2010
Tiết16+17 : Đ9. Hình chữ nhật 
A. Mục tiêu
HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.
Biết vẽ và biết chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác.
Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Nếu 1 tứ giác có 4 góc bằng nhau thì số đo mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao?
- GV: Tứ giác như vậy được gọi là hình chữ nhật. Vậy hình chữ nhật là gì ?
? Khi nào tứ giác ABCD là hình chữ nhật ?
- Làm ?1: chứng minh hình chữ nhật ABCD cũng là 1 hình bình hành, 1 hình thang cân.
 (HS trả lời tại chỗ).
- Kết luận : Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân.
- Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân. Vậy hình chữ nhật có những tính chất gì ?
- GV tổng kết.
? Hình thang cân, hình bình hành cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật ?
- HS đọc nội dung SGK.
- GV hướng dẫn c/m dấu hiệu nhận biết thứ 3.
- Làm ?2: dùng compa để kiểm tra một tứ giác là hình chữ nhật.
Tiết 17:
- Làm ?3
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao
b) So sánh độ dài AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
- Làm ?4 : HS thảo luận nhóm.
a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Tại sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì ?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
? Qua ?3 và ?4 ta rút ra kết luận gì ?
- 1 HS đọc định lí - SGK tr.99
1. Định nghĩa
Định nghĩa: (SGK tr.97)
 Tứ giác ABDC là hình chữ nhật
+ Vì và 
 Tứ giác ABCD là hình bình hành. 
+ Vì AB // DC ( AD ) và 
 Tứ giác ABCD là hình thang cân.
2. Tính chất 
 SGK tr.97
3. Dấu hiệu nhận biết
 SGK tr.97
 Kiểm tra các cặp cạnh đối bằng nhau và 2 đường chéo bằng nhau.
 Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
4. áp dụng vào tam giác
a) Tứ giác ABDC có MA =MC và MB =MD
 Tứ giác ABDC là hình bình hành.
 Mà (GT) 
 Tứ giác ABDC là hình chữ nhật 
b) Vì ABDC là hình chữ nhật AD = BC mà 
c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
 Địnhlí: SGK tr.99 
IV. Củng cố: 
Nêu định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Làm BT 58 (SGK tr.99)
a
5
2
b
12
6
d
13
7
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các bài tập 59; 60; 61 (SGK tr.99)
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 chuan 5-16.doc