III\ Hoạt động dạy học:
1\ Kiểm tra bài cũ:
So sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
2\ Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 43:
Cho hình bình hành ABCD có AB=12 cm; BC=7 cm; AE=8cm
a\ Viết các cặp tam giác đồng dạng
b\ DE= 10 cm. Tính EF và BF
a\
b\
cm
cm
Bài 43 SBT:
Chứng minh nếu hai tam giác ABC và ABC đồng dạng với nhau thì :
a\ Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
b\ Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
c\ Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
Hướng dẫn học sinh chứng minh các tam giác đồng dạng
3 hs thực hiện
Tiết 48: LUYỆN TẬP 2 I\ Mục tiêu: -HS nắm được một số trường hợp đặc biệt. -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác đồng dạng của học sinh. II\ Chuẩn bị: -Các dụng cụ học tập. III\ Hoạt động dạy học: 1\ Kiểm tra bài cũ: So sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? 2\ Bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 43: Cho hình bình hành ABCD có AB=12 cm; BC=7 cm; AE=8cm a\ Viết các cặp tam giác đồng dạng b\ DE= 10 cm. Tính EF và BF a\ b\ cm cm Bài 43 SBT: Chứng minh nếu hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng với nhau thì : a\ Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. b\ Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. c\ Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Hướng dẫn học sinh chứng minh các tam giác đồng dạng 3 hs thực hiện 3\ Hướng dẫn về nhà: Đặc biệt đối với các tam giác vuông thì cần những điều kiện nào chúng sẽ đồng dạng với nhau.
Tài liệu đính kèm: