Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập bài 3 - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập bài 3 - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thang cân.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học.

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ.

2. HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

III . Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm

IV. Tiến trình:

 1. Ổn định:(1)8A1 .

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Thế nào là hình thang cân?

 - Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo.

 - Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân?

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15)

-GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình.

-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF?

-GV: Đây là hai tam giác gì?

-GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?

-GV: Như vậy ADE và BCF bằng nhau theo trường hợp nào?

Hoạt động 2: (20)

-GV: Vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán.

-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.

-HS: ADE và BCF

-HS: Hai tam giác vuông.

-HS: AD = BC (cạnh bên)

 (góc ở đáy)

-HS: Cạnh huyền -góc nhọn

-HS: Chú ý theo dõi và đọc đề bài.

 Bài 12:

Chứng minh: DE = CF

Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có

AD = BC (cạnh bên)

 (góc ở đáy)

Do đó: ADE = BCF (c.h – g.n)

Suy ra: DE = CF

Bài 18:

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập bài 3 - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 2
 Tiết: 4
 Ngày soạn:28/ 08/2013 Ngày dạy: 31/ 08/ 2013
LUYỆN TẬP §3
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thang cân.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm 
IV. Tiến trình:
 1. Ổn định:(1’)8A1..
 8A2.
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hình thang cân? 
	 - Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo.
	 - Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân? 
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
-GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình.
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF?
-GV: Đây là hai tam giác gì?
-GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
-GV: Như vậy rADE và rBCF bằng nhau theo trường hợp nào?
Hoạt động 2: (20’)
-GV: Vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.	
-HS: rADE và rBCF
-HS: Hai tam giác vuông.
-HS: AD = BC (cạnh bên)
 D=C	 (góc ở đáy)
-HS: Cạnh huyền -góc nhọn
-HS: Chú ý theo dõi và đọc đề bài.
Bài 12: 
Chứng minh: DE = CF
Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có
AD = BC	(cạnh bên)
D=C	(góc ở đáy)
Do đó: rADE = rBCF	(c.h – g.n)
Suy ra: DE = CF
Bài 18: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Để chứng minh rBDE là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì?
-GV: Nhắc lại tính chất hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
-GV: rACD và rBDC đã có các yếu tố nào bằng nhau?
-GV: Ta cần chứng minh cặp góc nào bằng nhau?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh theo hướng chúng cùng bằng E1
-GV: Câu c Suy ra từ câu b.
-GV: Chốt lại cách cm các bài tập trên 
-HS: BE = BD
-HS: Theo dõi.
-HS: AC = BD
 DC là cạnh chung
-HS: C1=D1
-HS: Tự chứng minh.
-HS: Trả lời.
-HS: Chú ý theo dõi 
a) rBDE là tam giác cân:
Tứ giác ABEC là hình thang (AB//CE ) có AC//BE nên 	AC = BE (1)
Mặt khác: 	AC = BD (gt)
Nên BE = BD hay rBDE cân tại B
b) rACD = rBDC
Ta có: rBDE cân tại B nên E1=D1
Mặt khác: BE//AC nên 	E1=C1
Do đó: C1=D1
Xét rACD và rBDC ta có:
	AC = BD	(gt)
	C1=D1	(vừa chứng minh)
	DC là cạnh chung
Do đó: rACD = rBDC (c.g.c)
c) Hình thang ABCD là hình thang cân:
rACD = rBDC (c.g.c)AD = BC
Do đó: hthang ABCD là hình thang cân.
 	4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc giải bài tập.
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS giải bài tập 16, 17.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 2Tiet 4 HH8 Luyen tap NH 20132014.docx