I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức trên để tính diện tích các hình đã học
3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính tích cực, tính thẫm mỹ của toán học.
II. Chuẩn Bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
2. HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình :
1. Ổn định lớp:(1) 8A2
8A3 .
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích tam giác.
- Viết công thức tính diện tích ABC và ADC ở hình vẽ dưới đây.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13)
-GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới và giới thiệu luôn công thức tính diện tích hình thang.
-GV: Hình bình hành có là hình thang hay không?
-GV: Ta xem hình bình hành ABCD là hình thang với hai đáy là AB và CD, em hãy so sánh hai đáy.
-GV: Từ công thức tính diện tích hình thang ABCD, thay AB = CD vào và suy ra công thức tính diện tích hình bình hành.
-GV: Chốt ý cho học sinh chỉ
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại công thức.
-HS: Hình bình hành cũng là hình thang.
-HS: AB = CD
-HS: Thay vào và tìm ra công thức.
-HS: Chú ý theo dõi . 1. Công thức tính diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
2. Công thức tính d.tích hình bình hành:
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với
Tuần: 19 Tiết: 33 Ngày soạn:27/12/2014 Ngày dạy: 30/12/2014 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức trên để tính diện tích các hình đã học 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính tích cực, tính thẫm mỹ của toán học. II. Chuẩn Bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến trình : 1. Ổn định lớp:(1’) 8A2 8A3.. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích tam giác. - Viết công thức tính diện tích rABC và rADC ở hình vẽ dưới đây. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) -GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới và giới thiệu luôn công thức tính diện tích hình thang. -GV: Hình bình hành có là hình thang hay không? -GV: Ta xem hình bình hành ABCD là hình thang với hai đáy là AB và CD, em hãy so sánh hai đáy. -GV: Từ công thức tính diện tích hình thang ABCD, thay AB = CD vào và suy ra công thức tính diện tích hình bình hành. -GV: Chốt ý cho học sinh chỉ -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại công thức. -HS: Hình bình hành cũng là hình thang. -HS: AB = CD -HS: Thay vào và tìm ra công thức. -HS: Chú ý theo dõi . 1. Công thức tính diện tích hình thang: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. 2. Công thức tính d.tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG cần nhớ ct tính diện tích hình thang suy ra ct diện tích HBH Hoạt động 2: (15’) -GV: Giới thiệu VD 1 như trong SGK. -GV: Yêu cầu HS đọc VD2 trong SGK và giải thích cách vẽ trong sách. -GV: Chốt ý cho học sinh muốn vẽ được các hình theo yêu cầu đề bài thì phải nhớ công thức tính diện tích của các hình . -HS: Chú ý theo dõi và đọc trong SGK -HS: Chú ý theo dõi . a a b b 2b 2a -HS: Thảo luận theo nhóm để tìm ra lời giải thích. -HS: Chú ý theo dõi . cạnh đó. 3. Ví dụ: VD 1: Vẽ một tam giác có một cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó. Giải: VD 2: Vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật. a a b b Giải: 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 26 5ø: Hướng dẫn và dặn dị về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 28, 29, 31. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: