Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác, đa giác đều

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác, đa giác đều

I . MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần đạt được :

- Nắm được khái niệm về đa giác lồi, đa giác đều.

- Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.

- Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồimột số đa giác đều.

- Biết sử dụng khái niệm tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng đã biết về tam giác.

- Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác .

- Rèn luyện tính kiên trì suy luận (Tìm đoán và suy diển) trong mỗi HS.

- Rèn luyện tíng cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

GV: Giáo án điện tử, SGK, Thước đo độ dài, Thước đo góc, Máy chiếu.

HS : SGK, Thước thẳng, Thước đo độ, các dụng cụ học tập khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1: Ổn định lớp :

 2 : Kiểm tra bài cũ :

 3 :Tiến hành dạy bài mới:

ĐVĐ : Ta đã biết khái niệm về tam giác, tứ giác. Vậy Tam giác và Tứ giác gọi chung là gì?

HS : Có thể trả lời hoặc không trả lời.

GV giới thiệu rồi đi vào bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 . Khái niệm về đa giác

Hãy phát biểu các định nghĩa về tam giác và tứ giác?

Đa giác cũng có khái niệm tương tự.

Vậy đa giác là hình như thế nào?

GV chốt lại.

Cho các hình vẽ như sau:

Các hình vẽ trên có là đa giác không? vì sao?

Hãy làm ?1 SGK?

Thế nào là tứ giác lồi?

Tương tự thế nào là đa giác lồi?

GV chốt lại định gnhĩa theo SGK.

Hãy làm ?2 SGK?

GV lưu ý cho HS như SGK.

Hãy làm ?3 SGK theo hình 119?

Vậy có thể định nghĩa các yếu tố trong đa giác thế nào ?

GV chốt lại các định nghĩa

Cách đọc tên các đa giác : theo SGK trang 114.

2 . Đa giác đều :

Tam giác đều là tam giác thế nào?

Tương tự đa giác đều là đa giác rhế nào?

Hình 120 là các đa giác đều

Trục đối xứng của một hình là đường thẳng thế nào?

Tâm đối xứng của một hình là điểm thế nào?

Vậy hãy vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình trên ?

 ( Nếu có)

Cho biết mỗi hình có bao nhiêu bao nhiêu trục đới xứng và tâm đối xứng?

3. Tổng số đo các góc trong đa giác :

BT 4 Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:

Đa giác

n cạnh

Số cạnh

4

5

6

n

Số đ /chéo xuất phát từ một đỉnh

1

2

3

n - 3

Số tam giác được tạo thành

2

3

4

n - 2

Tổng số đo các góc trong một đa giác

2.1800

= 3600

3.1800

= 5400

4. 180

= 7200

(n–2).1800

Vậy đa giác có n cạnh thì tổng số đo các góc của nó được tính như thế nào?

Hãy tính tổng số đo của đa giác 13 cạnh?

 1 . Khái niệm về đa giác

HS : Trả lời.

ĐN : Đa giác n cạnh là hình tạo bởi n đoạn thẳng trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng .

HS : Trả lời.

HS : Trả lời

HS : Trả lời.

Định nghĩa đa giác lồi : SGK.

HS : thực hiện.

Lưu ý : SGK.

HS : thực hiện.

HS trả lời.

Định nghĩa các yếu tố liên quan trong đa giác : (Theo ?3)

Cách đọc tên đa giác : (SGK)

2 . Đa giác đều :

HS trả lời.

ĐN : SGK.

 Hình 120

3.Tổng số đo các góc trong đa giác :

HS thực hiện và trả lời

Công thức tính tổng số đo các góc trong một đa giác n cạnh là :

 (n – 2).1800

HS trả lời.

Tổng số đo của đa giác 13 cạnh là :

 (13 – 2).1800 = 19800

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác, đa giác đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 26 	 ĐA GIÁC, ĐA GIÁC ĐỀU.
I . MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần đạt được :
Nắm được khái niệm về đa giác lồi, đa giác đều.
Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồimột số đa giác đều.
Biết sử dụng khái niệm tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng đã biết về tam giác.
Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác .
Rèn luyện tính kiên trì suy luận (Tìm đoán và suy diển) trong mỗi HS.
Rèn luyện tíng cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Giáo án điện tử, SGK, Thước đo độ dài, Thước đo góc, Máy chiếu.
HS : SGK, Thước thẳng, Thước đo độ, các dụng cụ học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1: Ổn định lớp :
 2 : Kiểm tra bài cũ :
 3 :Tiến hành dạy bài mới:
ĐVĐ : Ta đã biết khái niệm về tam giác, tứ giác. Vậy Tam giác và Tứ giác gọi chung là gì?
HS : Có thể trả lời hoặc không trả lời.
GV giới thiệu rồi đi vào bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khái niệm về đa giác
Hãy phát biểu các định nghĩa về tam giác và tứ giác?
Đa giác cũng có khái niệm tương tự.
Vậy đa giác là hình như thế nào?
GV chốt lại.
Cho các hình vẽ như sau:
Các hình vẽ trên có là đa giác không? vì sao?
Hãy làm ?1 SGK?
Thế nào là tứ giác lồi?
Tương tự thế nào là đa giác lồi?
GV chốt lại định gnhĩa theo SGK.
Hãy làm ?2 SGK?
GV lưu ý cho HS như SGK.
Hãy làm ?3 SGK theo hình 119?
Vậy có thể định nghĩa các yếu tố trong đa giác thế nào ?
GV chốt lại các định nghĩa 
Cách đọc tên các đa giác : theo SGK trang 114.
2 . Đa giác đều :
Tam giác đều là tam giác thế nào?
Tương tự đa giác đều là đa giác rhế nào?
Hình 120 là các đa giác đều 
Trục đối xứng của một hình là đường thẳng thế nào?
Tâm đối xứng của một hình là điểm thế nào?
Vậy hãy vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình trên ? 
 ( Nếu có)
Cho biết mỗi hình có bao nhiêu bao nhiêu trục đới xứng và tâm đối xứng?
3. Tổng số đo các góc trong đa giác :
BT 4 Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: 
Đa giác
n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đ /chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n - 3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n - 2
Tổng số đo các góc trong một đa giác
2.1800
= 3600
3.1800
= 5400
4. 180
= 7200
(n–2).1800
Vậy đa giác có n cạnh thì tổng số đo các góc của nó được tính như thế nào?
Hãy tính tổng số đo của đa giác 13 cạnh?
1 . Khái niệm về đa giác
HS : Trả lời.
ĐN : Đa giác n cạnh là hình tạo bởi n đoạn thẳng trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng .
HS : Trả lời.
HS : Trả lời
HS : Trả lời.
Định nghĩa đa giác lồi : SGK.
HS : thực hiện.
Lưu ý : SGK.
HS : thực hiện.
HS trả lời.
Định nghĩa các yếu tố liên quan trong đa giác : (Theo ?3)
Cách đọc tên đa giác : (SGK)
2 . Đa giác đều :
HS trả lời.
ĐN : SGK.
 Hình 120
3.Tổng số đo các góc trong đa giác :
HS thực hiện và trả lời
Công thức tính tổng số đo các góc trong một đa giác n cạnh là :
 (n – 2).1800 
HS trả lời.
Tổng số đo của đa giác 13 cạnh là :
 (13 – 2).1800 = 19800 
* CỦNG CỐ :
GV : Hãy nhắc lại các khái niệm về : đa giác, đa giác lồi, đa giác đều và công thức tính tổng số đo các góc trong một đa giác n cạnh?
HS trả lời.
GV : Hãy làm bài tập 2 trang 115 SGK?
HS : Thực hiện.
GV : Vậy những đa giác chỉ có các cạnh bằng nhau hoặc các góc bằng nhau thì có thể không là đa giác đều mà chỉ khi nào có cả cạnh và góc bằng nhau thì đó mới là đa giác đều.
GV : Hãy làm bài tập 5 trang 115 SGK?
HS : Thực hiện.
GV chốt lại bài học.
4 HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ :
Học các định nghĩa về đa giác, đa giác lồi, đa giác đều và công thức tính tổng số đo các góc trong một da giác.
Làm các bài tập 1, 3 trang 115 SGK.
Xem trước bài “Diện tích hình chữ nhật”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 27: 	DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I\ Mục tiêu:
-Nắm công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
-Nắm được các tính chất của diện tích đa giác.
-Biết vận dụng các công thức vào các bài toán cụ thể.
II\ Chuẩn bị:
Giấy kẻ ô vuông, thước ;êke
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Thực hiện bài ?1 cho học sinh đếm số ô vuông trên hình vẽ và so sánh 
Rút ra các tính chất của diện tích đa giác
Hs thực hiện
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
Nếu một đa giac được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
HOẠT ĐỘNG 2: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S=a.b
Áp dụng : Tính diện tích hình chữ nhật có hai cạnh kề lần lượt là 5 cm và 8 cm 
S=5.8=40 cm2
HOẠT ĐỘNG 3: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG TAM GIÁC VUÔNG
Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?
Vậy diện tích hình vuông được tính như thế nào?
S=a2
Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
Áp dụng làm bài 8 sgk
Hướng dẫn về nhà
Nắm các công thức tính diện tích tam giác vuông , hình chữ nhật, hình vuông
Làm các bài tập 9,11,12,13,14

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc