Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 11: Hình thoi - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 11: Hình thoi - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi

 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi

 3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng, êke

- HS: SGK, thước thẳng, êke

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 GV giới thiệu cho HS biết tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau nên tứ giác ABCD được gọi là hình thoi.

 Thế nào là hình thoi?

 GV chốt lại bằng một mệnh đề tương đương.

 Hãy chứng minh hình thoi theo định nghĩa cũng là hình bình hành.

Hoạt động 2: (17)

 Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì?

 Hãy phát hiện thêm các tính chất khác nữa của hai đường chéo.

 GV giới thiệu định lý.

 HS chú ý theo dõi.

 HS trả lời.

 HS chứng minh.

 Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

 HS trả lời.

 HS lắng nghe và nhắc lại nội dung định lý. 1. Định nghĩa:

Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.

ABCD là h.thoi AB = BC = CD = DA

Như vậy, hình thoi cũng là hình bình hành.

2. Tính chất:

Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.

Định lý: Trong hình thoi:

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 11: Hình thoi - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9
Tiết: 18
Ngày soạn: 24 / 10 / 2012 Ngày dạy: 26 / 10 / 2012
§11. HÌNH THOI
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi
	2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi
	3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2..
	2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV giới thiệu cho HS biết tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau nên tứ giác ABCD được gọi là hình thoi.
 Thế nào là hình thoi?
	GV chốt lại bằng một mệnh đề tương đương.
	Hãy chứng minh hình thoi theo định nghĩa cũng là hình bình hành.
Hoạt động 2: (17’)
	Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì?
	Hãy phát hiện thêm các tính chất khác nữa của hai đường chéo.
	GV giới thiệu định lý.
	HS chú ý theo dõi.
 HS trả lời.
 HS chứng minh.
	Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
	HS trả lời.
	HS lắng nghe và nhắc lại nội dung định lý.
1. Định nghĩa: 
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
ABCD là h.thoi AB = BC = CD = DA
Như vậy, hình thoi cũng là hình bình hành.
2. Tính chất: 
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Định lý: Trong hình thoi:
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
	GV hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT, KL.
 rABC là tam giác gì?
	Vì sao?
	Trong rABC thì đoạn BO là đường gì?
	Đường trung tuyến trong tam giác cân cũng là đường gì?
	Vậy, BDAC và BD là đường phân giác của góc nào?
	GV cho HS chứng minh tương tự các trường hợp còn lại.
Hoạt động 3: (8’)
	GV giới thiệu 4 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
	GV hướng dẫn HS cách chứng minh các dấu hiệu.
	HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
 rABC cân tại B.
	AB = BC (cạnh h.thoi)
	Đường trung tuyến
 BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác.
	 BD là đường phân giác của góc A.
 HS ch.minh tương tự
 HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
GT ABCD là hình thoi
 ACBD
 AC là đường phân giác của góc A
KL BD là đường phân giác của góc B
 CA là đường phân giác của góc C
 DB là đường phân giác của góc D
Chứng minh:
rABC cân tại B (AB = BC)
BO là đường trung tuyến trong tam giác cân nên BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác.
Do đó: BDAC và BD là đường phân giác của góc A.
Tương tự ta cũng chứng minh được:
AC là đường phân giác của góc A
CA là đường phân giác của góc C
 DB là đường phân giác của góc D
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (sgk)
 	4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 73
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (1’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm các bài tập 74, 75, 76.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8 tuan9tiet 17 Hinh thoi.doc