I- MỤC TIÊU
1. KIẾN THỨC
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang vuông
2.KĨ NĂNG
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là hình vuông.
3. THÁI ĐỘ
II- CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng.
HS: ê ke, thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
GV: phát biểu định nghĩa tứ giác. Chữa BT1d/66?
2. Chữa BT 2/66 sgk
GV gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp HS lên bảng chữa bài
Ngày soạn: 25-8-2008 Ngày giảng: 27-8-2008 tuần 1 Tiết 1: Tứ giác I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi 2.Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn. 3. Thái độ II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS: thước thẳng III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3phút GV cho 4 điểm không thẳng hàng A, B, C,D. Hãy nối các điểm đó lại GV gọi HS nhận xét hình vẽ và cho điểm HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Hình vẽ trên là một tứ giác. Quan sát H1 (bảng phụ) và cho biết tứ giác là gì? H1: Tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng khép kín và 2 đường thẳng bất kỳ không thuộc đường thẳng. + Cho biết các đỉnh, các cạnh của tứ giác GV: Trả lời ?1: Trong H1 tứ giác nào luôn nằm nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ? Tứ giác H1a gọi là tứ giác lồi. Tứ giác lồi là gì? + Chú ý từ nay nói đến tứ giác ta chỉ xét tứ giác lồi. GV đọc và làm ?3: quan sát H3 rồi điền vào chỗ trống (lên bảng trình bày) GV gọi HS nhận xét việc điền vào chỗ trống của HS. Sau đó yêu cầu HS tự ghi vào vở + cách vẽ tứ giác, vẽ 3 hình tứ giác ra nháp? GV ?3 trên bảng phụ? + Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác? Vẽ 1 tứ giác bất kỳ. Hãy tính góc A + B + C +D =? + Phát biểu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác? HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng nằm cùng trên đường thẳng. HS: các điểm A,B,C,D là các đỉnh AB,BC,CD,DA là các cạnh HS: Tứ giác ABCD ở hình 1a HS: là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đưòng thẳng chứa cạnh bất kỳ của tứ giác HS theo dõi 1. Định nghĩa (sgk 74) Các đỉnh: A, B,C, D Các cạnh: AB, BC, CD, DA ?1: H1a: Tứ giác đó nằm trên nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ Tứ giác lồi (sgk /65) ?2 a) 2 đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A 2 đỉnh đối: A và C; B và D b) Đường chéo: AC và BD c) 2 cạnh kề: AB và BC; BC và CD; CD và DA 2 cạnh đối: AB và CD; AD và BC d) Góc: A, B, C, D Góc đối: A và C; B và D e) Điểm nằm trong M; P điểm nằm ngoài: N 2. Tổng các góc của 1 tứ giác ?3 a) Định lý: GT ABCD KL A + B + C = 3600 HS trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS: xác định 4 điểm không thẳng hàng sao cho 2 điểm trên và 2 điểm dưới vẽ: HS đọc đề bài Trong một tam giác tổng 3 góc có ố đo bằng 1800 HS vẽ hình tứ giác ABCD Tính: Nối A với C có: HS tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600 HĐ3: Củng cố (10 phút) GV cả lớp là BT1a, c, BT2 a,b (bảng phụ) + Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp Đọc “Có thể...” HS: BT1a: Bài tập: B1/66 H5: a) x = 50 c) x=1150 H6: a) x = 1000 HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) + GV hướng dẫn BT2; BT3/66,67 + BTVN: Học thuộc định nghĩa và định lý về tứ giác BT 2,3 /66,67 Ngày soạn: 25-8-2008 Ngày giảng: 30-8-2008 Tiết 2: Hình thang I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang vuông 2.Kĩ năng - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là hình vuông. 3. Thái độ II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng. HS: ê ke, thước thẳng. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph GV: phát biểu định nghĩa tứ giác. Chữa BT1d/66? 2. Chữa BT 2/66 sgk GV gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp HS lên bảng chữa bài HĐ2: Bài mới (30ph) GV quan sát H13 (bảng phụ) nhận xét 2 cạnh đối AB và CD của ABCD? Khi đó ABCD là hình thang. Vậy thế nào là hình thang? Cách vẽ hình thang. Cho biết cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang? GV: nghiên cứu và làm ?1 (bảng phụ)? GV: nghiên cứu và làm ?2 (bảng phụ)? Gọi HS chữa bài Qua ?2 em rút ra nhận xét gì về cạnh bên, cạnh đáy? GV: quan sát H18 sgk Tính D? + Gọi ABCD là hình thang vuông. Hãy định nghĩa hình thang vuông? HS: AB//CD Mà A và D là HS: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. HS vẽ hình - trình bày các yếu tố của hình thang HS: a) hình thang: H15 a,b b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800 HS a) AB//CD -> (so le trong) AD//BC -> (so le trong) Mà AC chung => => AD=BC;AB =CD b) AB//CD -> => AD=BC; Vậy AD//BC HS: nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, cạnh đáy bằng nhau. Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau. HS: HS ... là hình thang có 1 góc vuông. 1) Định nghĩa: Cạnh đáy: AB,CD Cạnh bên: AD, BC Đường cao: AH ?1 a. H15 a,b là hình thang b. 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800 a) AD//BC. CMR: AD=BC;AB =CD Xét AC chung => => AD=BC;AB =CD b) AB =CD CMR: AD//BC ;AD=BC HS tự chứng minh. 2. Hình thang vuông ABCD: AB//CD; A=1V => ABCD là hình thang vuông Định nghĩa: sgk/70 HĐ3: Củng cố (8ph) GV đưa ra sơ đồ từ tứ giác ra hình thang, hình thang vuông, hình thang có hai cạnh bên song song. Để HS điền thêm điều kiện Yêu cầu HS điền vào ? để hoàn chỉnh sơ đồ HĐ4: Giao việc VN (2 ph) Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông BTVN: 6,9,10/70,71 Ngày soạn: 25-8-2008 Ngày giảng: 6-9-2008 tuần 2 Tiết 3: Hình thang cân I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân. 2.Kĩ năng - Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. 3. Thái độ II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc. HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph Thế nào là hình thang Chữa bt 8/71 sgk Chữa BT 9/71 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS phát biểu định nghĩa BT8: HS: AB=BC (gt) => ABC cân => => Vậy ABCD là hình thang HĐ2: Bài mới (30ph) GV quan sát H23 và trả lời ?1? Hình thang đó gọi là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân? GV nhấn mạnh định nghĩa và cách vẽ hình Nếu ABCD là hình thang cân đáy AB, CD thì còn có cặp góc nào bằng nhau? GV nghiên cứu ?2 trên bảng phụ, các nhóm cùng trả lời? * Đưa đáp án để các nhóm kiểm tra lẫn nhau. GV: đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân và kết luận gì? + Đó là nội dung định lí 1. Vẽ hình, ghi giả thiết - Kết luận của định lí? + Nghiên cứu và cho biết phương pháp chứng minh định lí 1? GV yêu cầu HS tự chứng minh vào vở GV nếu trong hình thang ABCD có AB//CD và D=C thì ABCD có là hình thang cân không? cho ví dụ? GV so sánh độ dài AC và BD? + Trong hình thang cân thì độ dài 2 đường chéo bằng nhau. Đó là nội dung của định lí 2. Tự chứng minh. GV cả lớp làm ?3 Đó là nội dung định lí 3: Vẽ hình ghi giả thiết - kết luận và phát biểu? (về nhà chứng minh) GV: Rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân? HS: hình thang ABCD có HS.... là hình thang có 2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau. HS: HS hoạt động nhóm sau đó trình bày theo nhóm hoạt động HS : Độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau HS vẽ hình HS: không . vd: ABCD: AB//CD và AD=BC nhưng D =600; C = 1200 => ABCD là hình thang cân. HS: AC =BD vì: AD = BC (đ/l) D=C (gt) DC chung => DADC = BDC (c.g.c) => AC = BD HS vẽ hình vào vở ghi Dự đoán: hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. HS .... phát biểu 1. Định nghĩa: ?1 ABCD (AB//CD) có ABCD là hình thang cân Chú ý: ABCD (AB//CD) => A = B; C = D ?2 a) các hình thang cân H24a,c,d b) các góc còn lại D = 1000 , I = 1100, N = 700, S = 900 c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. 2. Tính chất: a) Định lí 1: sgk gt kết luận chứng minh D = C => Tam giác ODC cân => OD = OC => A1 = B1 => tam giác OAB cân => OA =OB Vậy AD = BC b) Định lí 2 Chứng minh: Xét DADC và DBCD DC: cạnh chung D= C AD = BC => DADC = DBCD => AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết ?3: .... là hình thang cân Định lý 3 sgk Dấu hiệu nhận biết: sgk Củng cố (8 ph) 1 Để ABCD là hình thang cân cần có điều kiện gì? 2. Phương pháp để chứng minh ABCD là hình thang cân? 3. BT 12/14 sgk Giao việc về nhà (2 ph) + Học thuộc và xem lại phương pháp chứng minh của 3 định lí + BTVN: 11,15,18/74 sgk GV hướng dẫn bài 18 Ngày soạn: 25-8-2008 tuần 3 Ngày giảng: 12-9-2008 Tiết 4: Luyện tập I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang. Luyện bài tập chứng minh hình thang cân. 2.Kĩ năng - Rèn luyện cho HS vẽ hình cẩn thận, chính xác, khoa học - Rèn kỹ năng chứng minh hình một cách logíc, chặt chẽ. 3. Thái độ II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph GV: 1. Điền vào chỗ... a) ABCD có AB//CD và... => ABCD là hình thang cân b) MNPQ là hình thang cân khi .... 2. Chữa bài tập 15a/75 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS : a) ..... và D = C b) MN//PQ và P = Q HS: a) D1 =B => DE//BC BDEC là hình thang (1) Mà B = C (2) Từ (1) và (2) => BDEC là hình thang cân HĐ2: Bài mới (35ph) GV: nghiên cứu BT16/75 bảng phụ Vẽ hình, ghi giải thiết, kết luận của bài toán? Để CM BCDE là hình thang cân ta cần CM gì? Trong 2 yếu tố trên đã biết yếu tố nào, yếu tố nào cần CM? Để CM EDCB là hình thang ta cần CM gì Muốn CM ED//BC làm ntn? Cả lớp trình bày lời giải . Một HS trình bày bảng GV nhận xét bài làm của bạn? Chữa và chốt phương pháp qua bài tập 16 GV nghiên cứu bài tập 18/75 trên bảng phụ Vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán ? Nêu phương pháp CM DBDE cân? Gọi HS trình bày lời giải theo sơ đồ bên GV nêu phương pháp CM DACD = DBDC? Phân tích để HS hiểu sau đó yêu cầu HS tự CM GV: Muốn CM: ABCD là hình thang cân ta cần CM gì? Gọi HS trình bày phần C Đó là nội dung định lí 3 ở sgk đã được CM HS: đọc đề bài vẽ hình và ghi GT, KL HS ta phải CM: - BCDE là hình thang (1) - B = C (hoặc EC =BD) (2) HS biết đ/k (2) Cần CM điều kiện (1) HS: Chứng minh ED//BC HS: CM: E1 =B Trình bày phần lời giải HS nhận xét Đọc đề bài vẽ hình HS: DBDE cân BD=BE AC =BD;AC=BE GT: AB//CE và AC//BE HS : DACD = DBDC D1 =C1; BD =AC; DC chung D1 = E1 và E1 = C1 DBDE cân (c/m phần a) HS Phải CM: AB//CD D=C Chữa bài tập 16/75 Chữa bài tập 18/75 sgk HĐ3: Củng cố (3phút) 1. Nhắc lại định nghĩa, tính ... các dấu hiệu nhận biết . 2.Kĩ năng - Vẽ hình, ghi GT,KL, chứng minh hình học. 3. Thái độ - Phát triển tư duy lôgic cho HS II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, eke HS: thước kẻ, compa, êke ; Ôn lại các hình tứ giác đã học. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Lí thuyết. GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức + Nêu Đ/n hình thoi + Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. + Nêu cách vẽ hình thoi . HS trả lời tại chỗ. B. Bài tập. Làm tại lớp các bài tập 75; 76; 77; 78/sgk/106. GV lần lượt gọi HS lên bảng sau đó chữa bài. HS làm tại lớp. Ngày soạn:..../..../2008 Ngày giảng:..../..../2008 Tiết 22: Hình vuông I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm chắc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hình vuông trong chứng minh, tính toán. - Rèn luyện thêm thao tác phân tích và tổng hợp, chứng minh các tính chất. 3. Thái độ - Tích cực học tập II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, eke HS: thước kẻ, compa, êke ; Ôn lại các hình tứ giác đã học. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: 1 Cho tứ giác ABCD có 3 góc vuông và AB =BC. CMR: ABCD là hình thoi GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: Chứng minh Vì BACD có A=B=C=1V (1) Từ (1) => ABCD là hình chữ nhật Mà AB=BC => ABCD là hình thoi HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Hình trên bảng gọi là hình vuông. Vậy thế nào là hình vuông? + Định nghĩa hình vuông theo hình chữ nhật + Định nghĩa hình vuông theo hình thoi + Theo lí thuyết về tập hợp, có thể nói gì về quan hệ giữa 3 tập hợp: hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? HS: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. HS : Hình vuông là hình thoi có 1 góc vuông HS : Hình vuông là hình chữ nhật, nhưng ngược lại là sai Hình vuông là hình thoi, ngược lại không đúng 1. Định nghĩa sgk ABCD là hình vuông A=B=C=D =1V AB=BC=CD=DA Chú ý: A B C D GV: Từ định nghĩa hình vuông em hãy cho biết hình vuông có tính chất gì? + Hãy nêu các tính chất về đường chéo của hình vuông? + Đưa các tính chất ra bảng phụ để HS theo dõi GV: Từ định nghĩa và tính chất của hình vuông hãy rút ra dấu hiệu nhận biết hình vuông? A B C D Đưa ra dấu hiệu dưới dạng bảng phụ để HS theo dõi Cho hình chữ nhật ABCD có thêm điều kiện gì để ABCD là hình vuông? Chốt lại theo kí hiệu hình vẽ HS : hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật HS : Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau là tia phân giác của góc. HS theo dõi HS : 1. Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau 2. Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc. 3. Hình thoi có 1 góc vuông 4. Hình thoi có 2 đường chéo bàng nhau HS theo dõi dấu hiệu HS : đ/k: AB=BC; AC^BD HS: đ/k: A=1V; AC=BD 2. Tính chất Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật 3. Dấu hiệu nhận biết a. ABCD là hình chữ nhật và AB=BC b. ABCD là hình chữ nhật và AC^BD c. ABCD là hình thoi và A=1V d. ABCD là hình thoi và AC=BD Hd 3: Củng cố (8 phút) Trả lời ?2 trên bảng phụ Trong thực tế người thợ thường kiểm tra một hình là hình vuông thì làm như thế nào? Căn cứ vào dấu hiệu nào? Tứ giác AFDE là hình gì? Vì sao? HS: Các hình vuông là H105 a,b,c HS làm bài tập ở bảng bằng cách quan sát, tìm thực tế HS hoạt động theo nhóm sau đó đưa ra kết quả nhóm Hoạt động 4: Giao việc về nhà - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập 79,80,81,82 Rút kinh nghiệm .. .. .. .. Ngày soạn:..../...../2008 Ngày giảng:. .../...../2008 Tiết 23: Luyện tập I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình vuông 3. Thái độ - Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và logíc II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ. HS: thước kẻ, compa, êke III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: 1. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi 2. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: định nghĩa : hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau tính chất.... dấu hiệu .... HS 2: định nghĩa : hình vuông là tứ giác có 4 góc vuong và 4 cạnh bằng nhau tính chất.... dấu hiệu .... HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Các nhóm trình bày lời giải BT83/109 bảng phụ? + Cho biết kết quả của từng nhóm + Đưa đáp án lên màn hình của máy chiếu. Yêu cầu HS kiểm tra giữa các nhóm lẫn nhau. GV: nghiên cứu BT 84/109 trên bảng phụ? + Vẽ hình ghi GT KL của bài toán + GV kiểm tra việc vẽ hình của HS ở vở ghi + Hãy cho biết tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? + Trình bày lời giải phần a? + Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi? + Nếu cho DABC vuông tại A thì AEDF trở thành hình gì? + Để AEDF trở thành hình vuông thì cần có thêm điều kiện gì? Chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập 84/103 HS: a. S d. S b. Đ e. Đ c. Đ HS đưa ra kết quả nhóm Nhận xét Chữa bài vào vở bài tập HS đọc đề bài HS vẽ hình vào vở ghi HS : là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song. HS trình bày tại chỗ HS : D thuộc đường phân giác của góc A HS: AEDF là hình chữ nhật vì: AEDF là hình bình hành A = 1V BT83/109 a. S d. S b. Đ e. Đ c. Đ BT 84/109 a) AEDF là hình bình hành vì: DE//AB => DE//AF DF//AC => DF//AE b) Để ABDF là hình thoi thì AD phải là phân giác góc A c) Nếu góc A = 900 thì AEDF là hình chữ nhật Vậy để AEDF là hình vuông thì góc A = 900 và AD là phân giác của góc A HĐ3: Củng cố (8 phút) GV: Đưa ra bài tập sau ra bảng phụ: Cho hình chữ nhật ABCD co AB = 2AD, E,F lần lượt là trung điểm của AB,CD,AF cắt DE tại M, BF cắt CE tại N a) Tứ giác AEFD; BEFC là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác MENF là hình gì? Vì sao? HS làm bài tập theo nhóm, 2 bàn 1 nhóm. Mỗi nhóm một nội dung sau đó đưa ra kết quả để nhận xét và chữa lỗi sai (nếu có) BT 85/103 sgk A B C D Ta có : AB =2AD (gt) EA =AB; FD =FC (gt) => AE =AD =DF=EF và A =1V => AEFD là hình vuông EMFN là hình thoi vì EM =MF=FN=NE Và M = 1V => EMFN là hình vuông HĐ 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại lý thuyết chương I - BTVN: 86,87,88/110,111 sgk Ngày soạn:././2008 Ngày giảng: ././2008 Tiết 24: ôn tập chương I I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I 2.Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đó để rèn luyện kĩ năng nhận biết hình, chứng minh, tính toán, tìm điều kiện để thoả mãn một hình nào đó? 3. Thái độ - Rèn luyện tư duy cho HS II- Chuẩn bị GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. HS: Giấy trong, bút dạ - Ôn lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứa giác III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Điền vào chỗ còn thiếu trong bảng sau: Hình ĐN T/c góc T/c đường chéo Tâm đối xứng Trục đối xứng Tứ giác Hình thang Hình thoi Hình vuông Hìn thang cân GV nhận xét và cho điểm HS điền vào bảng phụ Các HS khác làm vào vở bài tập I - Lý thuyết Các hình tứ giác 1. tứ giác 2. Hình thang (thang cân) 3. Hình bình hành 4. Hình chữ nhật 5. Hình thoi 6. Hình vuông (định nghĩa, t/c, dấu hiệu) Tâm, trục đối xứng (sgk) HĐ2: Bài mới (35ph) GV: Cho HS xem “sơ đồ nhận biết tứ giác” đã chuẩn bị trên bảng phụ HS điền các điều kiện vào sơ đồ trên bảng phụ theo các mũi tên II. Bài tập GV nghiên cứu BT 89/111 ở bảng phụ + Vẽ hình ghi GT - KL của bài toán + Để Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB ta chứng minh điều gì? + Các nhóm hoạt động giải phần b + Cho biết kết quả của phần b +Chữa và chốt phương pháp phần b + Cho BC =4cm. Muốn tính chu vi tứ giác AEBM ta tìm ntn? Các nhóm trình bày lời giải phần c? Đưa ra đáp án sau đó chữa và chốt phương pháp HS vẽ hình ở phần ghi bảng HS chứng minh AB là trung trực của EM HS hoạt động nhóm Đưa ra kết quả phần b HS tính độ dài cạnh BM HS hoạt động nhóm HS theo dõi và chữa bài Bài tập 89/111 a) Ta có: ED =DM (gt) (1) MB =MC (gt) (1’) => DM//AC A = 1V => MD^AB (2) Từ (1) và (2) => AB là trung trực của EM Vậy điểm E đối xứng với điểm M qua AB b) Từ (1) và (1’) =>DM là đường trung bình của DABC => DM=1/2AC Mà DE =DM (gt) EM =AC Và EM//AC => AEBC là hình bình hành Chứng minh tương tự AEBM là hình bình hành AB ^ME (cmt) => AEBM là hình thoi c) BC=4cm => BM =2cm Vậy P AEBM = 2 x 4 = 8cm HĐ3: Củng cố (3 phút) * GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: a) Tứ giác HGEF là hình bình hành do... b) Nếu HGFE là hình bình hành thì ... mà HG ...AC và HE = ...BD (do...., vì vậy AC .....BD ngược lại Nếu AC....BD thì.... Suy ra tứ giác HGFE là hình chữ nhật nếu có .... * HS điền vào chỗ chấm ở bảng phụ HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học lý thuyết Chương I, chuẩn bị tiết sau kiểm tra - BTVN: 88/111 sgk Ngày soạn: ././2008 Ngày giảng: ././2008 Tiết 25: kiểm tra chương I Bài kiểm tra số i Môn: Hình học Thời gian 45.phút Họ tên:.................................................................. Lớp:....................................................................... Lời phê Điểm Trắc nghiệm (4đ). Chọn kết quả đúng. Câu 1: Một tứ gác có nhiều nhất bao nhiêu góc nhọn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 2: Tổng các góc ngoài của 1 tứ giác bằng bao nhiêu độ? A. 900 B. 1800 C. 2700 D. 3600. Câu 3: Hình thang vuông ABCD có tại A và D , AB=16 cm BC=10 cm, CD=24 cm. Tính đoạn AD bằng: A. 2cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm. Câu 4: Hai góc của hình thang cân có hiệu bằng 300 . Đó là hai góc nằm ở . A. Một đáy B. Một cạnh cạnh bên Câu 5: Hình thang có bao nhiêu đường trung bình? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 6: Hình thang có 2 đáy bằng nhau là hình bình hành. A. Đúng B. Sai. Câu 7: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua O . Khi nào thì AB // A’B’ ? A. A, B, O thẳng hàng B. A, B, O không thẳng hàng C. A trùng với O D. B trùng với O Câu 8. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. A. Đúng B. Sai. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/án Tự luận.(6đ) Cho tam giác ABC cân tại A , đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC , K đối xứng với M qua I. Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao ? Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ? Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông. .
Tài liệu đính kèm: