Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Văn Luận

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Văn Luận

A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)

- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.

- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.

B. Chuẩn bị :

- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

I. Kiểm tra bài cũ

II. Dạy học bài mới

ÔN TẬP CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC (8 phút)

GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác? HS: Tam giác có các đường đồng quy là:

- đường trung tuyến

- đường phân giác

- đường trung trực

- đường cao.

 Các đường đồng quy của tam giác

hai HS lên bảng điền vào hai ô trên. Đường.

G là.

GA = . AD

GE = . BE Đường.

H là . Đường trung tuyến.

G là trọng tâm GA = AD ;

GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.

hai HS khác lên điền vào hai ô dưới. Đường. Đường. Đường phân giác

IK = IM = IN

I cách đều ba cạnh .

 IK = . = .

I cách đều. OA = . = .

O cách đều Đường trung trực

OA = OB = OC

O cách đều ba đỉnh .

GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác. HS trả lời các câu hỏi của GV.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Văn Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 - Tiết 68
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 II. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Tuần 35 - Tiết 69
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm (tiếp) 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Dạy học bài mới
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Tuần 35 - Tiết 70
 Ngày dạy: / /08
Trả bài Kiểm tra học kỳ II
(Phần hình học)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
II. Dạy học bài mới(31phút)
1) Hướng dẫn học sinh chữa lần lượt các bài kiểm tra.
2) Nhận xét :
* Ưu điểm : 
* Tồn tại :
3) Kết quả :
Lớp
Giỏi(³ 8)
Khá(³ 6,5)
TB(³ 5)
Yếu(³ 3,5)
Kém(< 3,5)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
7B
7C

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 68+69+70.doc