Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27, Tiết 50: Luyện tập bài 2 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27, Tiết 50: Luyện tập bài 2 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

1) Kiến thức : Củng cố quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, đường xiên với hình chiếu.

2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trong bài vào việc so sánh các đoạn thẳng với nhau cũng như ứng dụng giải một số bài toán thực tế.

3) Thái độ : Chăm chỉ, cẩn thận.

II. Chuẩn Bị:

 GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập

 HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.

III. Phương Pháp Dạy Học :

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy

1. Ổn định lớp: (1) 7A2 :

 7A3 :

 2. Kiểm tra bài cũ: (6) Vẽ hình và chỉ ra đâu là đường xiên, đường vuông góc, hình chiếu. Phát biểu ĐL1. Phát biểu định lý 2

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (14)

 GV vẽ hình.

 GV hãy so sánh hai đoạn thẳng HM và HC.

 GV HM, HC là hình chiếu của hai đường xiên nào?

 GV theo định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ta suy ra điều gì?

Hoạt động 2: (6)

 GV cho HS thảo luận bài tập 12 theo nhóm.

 HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL

 HS: trả lời HMHC

 HS: trả lời AM và AC

 HS: trả lời AMAC

 HS thảo luận. Bài 10: (SGK/59)

Chứng minh AMAC:

Ta có: MBC nên HMHC

Theo định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ta suy ra: AMAC

Bài 12: (SGK/60)

Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ có hai cạnh song song, ta đặt thước vuông góc với hai cạnh đó.Cách đặt thước như hình 15 là không đúng.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27, Tiết 50: Luyện tập bài 2 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/3/ 2014
Ngày dạy: 10/3/ 2014
Tuần: 27
Tiết: 50
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức : Củng cố quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, đường xiên với hình chiếu.
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trong bài vào việc so sánh các đoạn thẳng với nhau cũng như ứng dụng giải một số bài toán thực tế.
3) Thái độ : Chăm chỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
 GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập
 HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : 	
 7A3 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Vẽ hình và chỉ ra đâu là đường xiên, đường vuông góc, hình chiếu. Phát biểu ĐL1. Phát biểu định lý 2 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
 GV vẽ hình.
 GV hãy so sánh hai đoạn thẳng HM và HC.
 GV HM, HC là hình chiếu của hai đường xiên nào?
 GV theo định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ta suy ra điều gì?
Hoạt động 2: (6’)
 GV cho HS thảo luận bài tập 12 theo nhóm.
 HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL
 HS: trả lời HMHC
 HS: trả lời AM và AC
 HS: trả lời AMAC
 HS thảo luận.
Bài 10: (SGK/59)
Chứng minh AMAC: 
Ta có: MBC nên HMHC
Theo định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ta suy ra: AMAC
Bài 12: (SGK/60)
Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ có hai cạnh song song, ta đặt thước vuông góc với hai cạnh đó.Cách đặt thước như hình 15 là không đúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (16’)
 GV vẽ hình.
 GV hai đoạn thẳng nào là hình chiếu của AE và BC lên đường thẳng AC?
 GV hãy so sánh hai đoạn thẳng AE và AC?
 GV vậy ta suy ra được điều gì?
 GV: Câu b GV hướng dẫn HS chứng minh DE < BE tương tự như câu a với đường thẳng chiếu là đ.thẳng AB.
 HS vẽ hình vào vở.
 HS: trả lời BE và BC
 HS: trả lời AE < AC
 HS: trả lời BE < BC
 HS làm tương tự.
Bài 13: (SGK/60)
a) Chứng minh BE < BC: 
Ta có: AE là hình chiếu của BE
	AC là hình chiếu của BC
Vì AE < AC nên BE < BC	(1)
b) Chứng minh DE < BC: 
Ta có: AB là hình chiếu của BE
	AD là hình chiếu của DE
Vì AD < AB nên DE < BE	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: DE < BC
4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 14 (SGK/60).
	- Xem trước bài 3.
6.Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docT27 tiet 50 Luyen tap Nh2014.doc