I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (31’)
- GV: Cho HS đọc đề và ghi GT, KL
- GV: Vẽ hình
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC?
- GV: OAD và OCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
- GV: Hai tam giác EAB và ECD đã có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: So sánh và
Vì sao?
- GV: So sánh và
Vì sao?
- HS: Đọc đề bài toán và ghi GT, KL
- HS: Chú ý và vẽ theo
- HS: OAD và OCB
- HS: OA = OC (gt)
là góc chung
OD = OB (gt)
- HS: Chưa có
- HS:
- HS: OAD = OCB
- HS:
- HS: OAD = OC Bài 43:
a) Xét OAD và OCB ta có:
OA = OC (gt)
là góc chung
OD = OB (gt)
Do đó: OAD = OCB (c.g.c)
Suy ra: AD = BC
b) OAD = OCB
( vìOAD = OCB) (1)
và (vì OAD = OC)
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC Ngày Soạn: 26/12/2014 Ngày Dạy : 29/12/2014 Tuần: 19 Tieát: 33 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên. 3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (31’) - GV: Cho HS đọc đề và ghi GT, KL - GV: Vẽ hình - GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC? - GV: rOAD và rOCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - GV: Hai tam giác rEAB và rECD đã có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: So sánh và Vì sao? - GV: So sánh và Vì sao? GT OA = OC OB = OD AD = BC KL rEAB = rECD OE là tia phân giác của góc xOy - HS: Đọc đề bài toán và ghi GT, KL - HS: Chú ý và vẽ theo - HS: rOAD và rOCB - HS: OA = OC (gt) là góc chung OD = OB (gt) - HS: Chưa có - HS: - HS: rOAD = rOCB - HS: - HS: rOAD = rOC Bài 43: a) Xét rOAD và rOCB ta có: OA = OC (gt) là góc chung OD = OB (gt) Do đó: rOAD = rOCB (c.g.c) Suy ra: AD = BC b) rOAD = rOCB ( vìrOAD = rOCB) (1) và (vì rOAD = rOC) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: So sánh và Vì sao? - GV: So sánh AB và CD Vì sao? - GV: Muốn chứng minh OE là tia phân giác của thì ta phải chứng minh điều gì? - GV: Hai góc này thuộc vào hai tam giác nào? - GV: EB = ED là vì sao? - GV: rEBO và rEDO có các yếu tố nào bằng nhau? - HS: - HS: Kề bù với và - HS: AB = CD - HS: Vì OA = OC, OB = OD - HS: Chứng minh - HS: rEBO và rEDO - HS: EB = ED rEAB = rECD - HS: OB = OD EB = ED (vì Kề bù với và ) (2) Vì OA = OC và OB = OD (gt) Nên AB = CD (3) Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: rEAB = rECD (g.c.g) c) rEAB = rECD (4) Từ (4), (1) và OB = OD ta suy ra rEBO = rEDO (c.g.c) Hay OE là tia phân giác của 4. Củng Cố: (5’) GV cũng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 và 45 ở nhà. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: