A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cách xác định hai tam giác bằng nhau?
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh-cạnh.
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau
Tính chất: (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
ACD = BCD (c.c.c) số đo các góc tương ứng bằng nhau.
Tuần 11 - Tiết 21 Ngày dạy: 24/11/07 Luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (7 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Làm bài tập 11(SGK-Trang 112). A B C H I K a/ Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. b/ AB = HI ; BC = IK AC = HK II. Dạy học bài mới(31phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C H I K 2 4 400 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. ? Viết các góc tương ứng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 A B C D E F 4 6 5 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau ? Đọc đề bài toán. ? Bài toán yêu cầu làm gì. ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. - Vẽ hình minh hoạ. Bài tập 12 (SGK- Trang 112). ABC = HIK HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm. Bài tập 13 (SGK- Trang 112). Vì ABC = DEF DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC = DF = 5cm Chu vi của ABC và DEF là: AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm. Bài tập 14 (SGK Trang 112). Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K. Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/ ABC = IKH. III. Củng cố (5 phút) - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau). IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101). - Đọc trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh”. Tuần 11 - Tiết 22 Ngày dạy: 27/11/07 Đ3. trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Cách xác định hai tam giác bằng nhau? II. Dạy học bài mới(31phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh-cạnh. ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau Tính chất: (SGK). Nếu ABC và A'B'C' có: D ACD = D BCD (c.c.c) ị số đo các góc tương ứng bằng nhau. ị III. Củng cố (7ph) - Giáo viên treo bảng phụ hình 68, 69. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (SGK-Trang 114). + Hình 68: ABC = ABD. + Hình 69: MPQ = QNM (c.c.c) IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm chắc trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh A B D E - Làm bài tập 15, 16, 17 (hình 70), 18, 19 (SGK-Trang 114). Bài 19 : D ADE = D BDE (c.c.c) (AD = BD ; AE = BE ; cạnh DE chung) Từ đó ị
Tài liệu đính kèm: