A. Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
- Phát biểu định nghĩa, tính chất và chứng minh tính chất của hai góc đối đỉnh?
- Bài tập 5 (SGK-Trang 82).
ĐS :
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS tìm hiểu đề bài.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ hình.
? Nêu yêu cầu mà bài toán đặt ra.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự tìm lời giải.
Nếu HS gặp khó khăn thì có thể gợi ý:
? Biết góc O1 ta có thể tính ngay được góc nào.
? Tính các góc còn lại theo O1 hoặc O2
(Sử dụng tính chất của hai góc kề bù)
- HS tìm hiểu bài tập 7 sau đó vẽ hình vào vở.
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
- GV có thể gợi ý cho HS tìm xem trong hình vẽ có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh; có bao nhiêu góc bẹt, để từ đó viết được các cặp góc bằng nhau.
- GV có thể cho HS trình bày lời giải bằng cách tổ chức thi tiếp sức giữa các nhóm.
- GV thông báo lời giải đúng, sửa chữa những thiếu sót của HS.
- HS tìm hiểu đề bài.
? Vẽ góc vuông xAy
? Vẽ góc xAyđối đỉnh với góc xAy.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình.
? Trên hình vẽ có bao nhiêu góc vuông.
? Hãy viết các cặp góc vuông không đối đỉnh. Bài tập 6(SGK-Trang 83).
Ta có:
+ O1 = O3 = 470 (Hai góc đối đỉnh)
+ O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù)
Suy ra O2 = 1800 - O1
= 1800 - 470 = 1330.
+ O4 = O2 = 1330( Hai góc đối đỉnh)
Bài tập 7(SGK-Trang 83).
- Các cặp góc đối đỉmh bằng nhau:
O1 = O4; O2= O5; O3= O6;
xOz = xOz: yOx= yOx; zOy=zOy
- Các góc bẹt bằng nhau:
xOx = yOy = zOz= 1800.
Bài tập 9(SGK-Trang 83).
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là:
+ xAy và xAy.
+ xAy và yAx.
+ yAxvà xAy.
+ xAy và xAy.
Chương I: đường thẳng vuông góc đường thẳng song song Tuần 01 - Tiết 01 Ngày dạy: 09/09/07 Đ1. hai góc đối đỉnh A. Mục tiêu : HS - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học. - Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I. - GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh. ? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình. - GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ. ? Thế nào là hai góc đối đỉnh. - HS đọc định nghĩa SGK. - Dựa vào định nghĩa, HS trả lời . ? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh. ? Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó. ? Dự đoán và so sánh số đo của O1 và O3; O2 và O4. - HS dùng thước để kiểm tra dự đoán. - GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận: ? Tính tổng hai góc O1 và O2. ? Tính tổng hai góc O2 và O3. ? So sánh hai góc O1 và O3. ? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh. x x’ y’ y O 1 3 2 4 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Định nghĩa:(SGK-Trang 81). O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. O2 và O4 là hai góc đối đỉnh. - Trả lời miệng ?2 x y x’ y’ 1 3 2 O 4 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Ta có: O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1) O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2) Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3 O1 = O3 Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. III. Củng cố (8ph) - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ? - GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh. - Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74). - Bài sau : Luyện tập. - Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 : + Hai góc kề nhau + Hai góc bù nhau + Hai góc kề bù. Tuần 01 - Tiết 02 Ngày dạy: 09/09/07 Luyện tập A. Mục tiêu : - Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) A C B C' A' - Phát biểu định nghĩa, tính chất và chứng minh tính chất của hai góc đối đỉnh ? - Bài tập 5 (SGK-Trang 82). ĐS : II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS tìm hiểu đề bài. - GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ hình. ? Nêu yêu cầu mà bài toán đặt ra. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự tìm lời giải. Nếu HS gặp khó khăn thì có thể gợi ý : ? Biết góc O1 ta có thể tính ngay được góc nào. ? Tính các góc còn lại theo O1 hoặc O2 (Sử dụng tính chất của hai góc kề bù) - HS tìm hiểu bài tập 7 sau đó vẽ hình vào vở. - Chia lớp thành các nhóm thảo luận để tìm lời giải. - GV có thể gợi ý cho HS tìm xem trong hình vẽ có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh; có bao nhiêu góc bẹt, để từ đó viết được các cặp góc bằng nhau. - GV có thể cho HS trình bày lời giải bằng cách tổ chức thi tiếp sức giữa các nhóm. - GV thông báo lời giải đúng, sửa chữa những thiếu sót của HS. - HS tìm hiểu đề bài. ? Vẽ góc vuông xAy ? Vẽ góc x’Ay’đối đỉnh với góc xAy. - GV gọi một HS lên bảng vẽ hình. ? Trên hình vẽ có bao nhiêu góc vuông. ? Hãy viết các cặp góc vuông không đối đỉnh. Bài tập 6(SGK-Trang 83). y’ x’ y x 1 3 2 O 4 470 Ta có: + O1 = O3 = 470 (Hai góc đối đỉnh) + O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) Suy ra O2 = 1800 - O1 = 1800 - 470 = 1330. + O4 = O2 = 1330( Hai góc đối đỉnh) Bài tập 7(SGK-Trang 83). x’ x y’ y z z’ O 2 1 3 6 5 4 - Các cặp góc đối đỉmh bằng nhau: O1 = O4; O2= O5; O3= O6; xOz = x’Oz’: yOx’= y’Ox; zOy’=z’Oy - Các góc bẹt bằng nhau: xOx’ = yOy’ = zOz’= 1800. x’ x y y’ A Bài tập 9(SGK-Trang 83). Các cặp góc vuông không đối đỉnh là: + xAy và xAy’. + xAy’ và y’Ax’. + y’Ax’và x’Ay. + x’Ay và xAy. III. Củng cố (6ph) - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? - HS làm bài tập 7(SBT-Trang 74) Đáp án: Câu a: Đúng. Câu b: Sai. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 4, 5, 6 (SBT-Trang 74). - Nghiên cứu trước bài "Hai đường thẳng vuông góc". Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, êke.
Tài liệu đính kèm: