KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cho ABC , dùng thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB , BC , AC . Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này .
GV yêu cầu cả lớp vẽ với HS 1 .
- Cho tam giác cân DEF ( DE = DF ). Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF . Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của tam giác
GV hướng dẫn HS sửa bài và giữ bài làm lại để giảng bài mới .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. Đường trung trực của tam giác :
- GV vẽ ABC và đường trung trực của cạnh BC rồi giới thiệu : trong một tam giác , đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó
-Một tam giác có mấy đường trung trực ?
- Trong một tam giác bất kỳ , đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không ?
- Trong trường hợp nào , đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy ? (GV chỉ vào hình HS2 vẽ)
- Đoạn thẳng DI nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện . Vậy DI là đường gì của DEF ?
- Từ chứng minh trên , GV giới thiệu tính chất : Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy .
- GV yêu cầu HS nhắc lại định lý .
- GV nhấn mạnh : Vậy trong tam giác cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là trung trực của cạnh đáy , cũng đồng thời là trung tuyến của tam giác .
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác :
- Vừa rồi , khi vẽ ba đường trung trực của tam giác , các em đã có mhận xét ba đường trung trực này cùng đi qua một điểm . Ta sẽ chứng minh điều này bằng suy luận .
- GV yêu cầu HS đọc định lý tr.78 SGK
- GV vẽ hình 48 và trình bày phần này như SGK .
- Gọi HS lên bảng ghi GT - KL .
- Chứng minh định lý .
GV nhấn mạnh : Để chứng minh định lý này ta cần dựa trên hai định lý thuận và đảo : Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng .
- GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác .
- Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác ? Vì sao ?
- GV đưa hình vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ( cả ba trường hợp : tam giác nhọn , tam giác vuông , tam giác tù )
- GV yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm O đối với tam giác trong ba trường hợp .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
1. BT 64 tr. 31 SBT :
HS đứng tại chỗ trả lời
2. BT 53 tr. 80 SGK :
HS đứng tại chỗ trả lời
3. BT 52 tr. 79 SGK :
- Gọi HS đọc đề .
- Gọi HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL .
- Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chứng minh .
Ngày soạn: 25.4.2004 Ngày dạy: Tiết 62 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC . ---ÐĐ--- A.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản:* HS biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực . * HS chứng minh được hai định lý của bài ( Định lý về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác ) * Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác . Kỹ năng cơ bản : Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa . Tư duy: Nhạy bén , chính xác . B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng , compa . - HS : Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , tính chất và các cách chứng minh một tam giác cân cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi KIỂM TRA BÀI CŨ: - Cho DABC , dùng thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB , BC , AC . Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này . GV yêu cầu cả lớp vẽ với HS 1 . - Cho tam giác cân DEF ( DE = DF ). Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF . Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của tam giác GV hướng dẫn HS sửa bài và giữ bài làm lại để giảng bài mới . GIẢNG BÀI MỚI: 1. Đường trung trực của tam giác : - GV vẽ DABC và đường trung trực của cạnh BC rồi giới thiệu : trong một tam giác , đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó -Một tam giác có mấy đường trung trực ? - Trong một tam giác bất kỳ , đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không ? - Trong trường hợp nào , đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy ? (GV chỉ vào hình HS2 vẽ) - Đoạn thẳng DI nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện . Vậy DI là đường gì của DDEF ? - Từ chứng minh trên , GV giới thiệu tính chất : Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy . - GV yêu cầu HS nhắc lại định lý . - GV nhấn mạnh : Vậy trong tam giác cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là trung trực của cạnh đáy , cũng đồng thời là trung tuyến của tam giác . 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác : - Vừa rồi , khi vẽ ba đường trung trực của tam giác , các em đã có mhận xét ba đường trung trực này cùng đi qua một điểm . Ta sẽ chứng minh điều này bằng suy luận . - GV yêu cầu HS đọc định lý tr.78 SGK - GV vẽ hình 48 và trình bày phần này như SGK . - Gọi HS lên bảng ghi GT - KL . - Chứng minh định lý . GV nhấn mạnh : Để chứng minh định lý này ta cần dựa trên hai định lý thuận và đảo : Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng . - GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp DABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác . - Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác ? Vì sao ? - GV đưa hình vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ( cả ba trường hợp : tam giác nhọn , tam giác vuông , tam giác tù ) - GV yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm O đối với tam giác trong ba trường hợp . TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: 1. BT 64 tr. 31 SBT : HS đứng tại chỗ trả lời 2. BT 53 tr. 80 SGK : HS đứng tại chỗ trả lời 3. BT 52 tr. 79 SGK : - Gọi HS đọc đề . - Gọi HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL . - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chứng minh . - HS 1 lên bảng vẽ . Nhận xét : Ba đường trung trực của ba cạnh DABC cùng đi qua một điểm . HS 2 vẽ hình . GT DDEF , DE = DF , d là trung trực của EF KL d đi qua D Chứng minh . Vì DE = DF ( gt ) D cách đều E và F Nên D thuộc trung trực của EF . Hay trung trực của EF đi qua D - HS vẽ hình theo GV . - Một tam giác có ba cạnh nên có ba đường trung trực . - Trong một tam giác bất kỳ , đường trung trực của một cạnh không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy - Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đi qua đỉnh đối diện với cạnh đó . - Đoạn thẳng DI là đường trung tuyến của DDEF . - HS phát biểu lại định lý . - Hai HS đọc định lý tr.78 SGK . - HS vẽ hình vào tập . DABC , GT b là đường trung trực của AC , c là đường trung trực của AB , b c = KL O nằm trên trung trực của BC , OA = OB = OC . - HS trình bày chứng minh như SGK tr. 79 . - Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ta chỉ cần vẽ hai đường trung trực của tam giác , giao điểm của chúng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . Vì đường trung trực cạnh thứ ba cũng đi qua giao điểm này . - HS quan sát hình vẽ . - Nếu DABC nhọn thì điểm O nằm bên trong tam giác . - Nếu DABC vuông thì điểm O nằm trên cạnh huyền . - Nếu DABC tù thì điểm O nằm bên ngoài tam giác . - Điểm O cách đều ba đỉnh A , B , C của tam giác là giao điểm các đường trung trực của tam giác . - Coi địa điểm ba gia đình là ba đỉnh của tam giác . Vị trí chọn để đào giếng là giao điểm các đường trung trực của tam giác đó . GT DABC , MB = MC , AM ^ BC KL DABC cân . - Có AM vừa là trung tuyến , vừa là trung trực ứng với cạnh BC của DABC AB = AC ( t / c các điểm trên trung trực một đoạn thẳng ) DABC cân tại A . TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC . 1 . Đường trung trực của tam giác : Trong một tam giác , đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó . Mỗi tam giác có ba đường trung trực . Tính chất : Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này . 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác : Định lý : Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm . Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giac đó . DABC , GT b là đường trung trực của AC , c là đường trung trực của AB , b c = KL O nằm trên trung trực của BC , OA = OB = OC . Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài: Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của tam giác , cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa . Làm BT 54 ; 55 tr. 80 SGK HS lớp chọn làm thêm BT 65 ; 66 tr. 31 SBT . E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: