A) Mục tiêu:
- HS hiểu và nắm vững định lí về điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo.
- Vận dụng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác cỉa một góc bằng thước và compa.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7): Sửa BT29/67/SGK
3) Bài mới (29):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1(6): GV sử dụng giấy gấp HD HS thực hành.
GV cho HS gấp và làm dấu điểm M, H.
Từ đó GV-> định lí.
Vẽ hình và nêu GT, KL?
GV HD HS vẽ tia phân của một góc bằng thước và compa.
GV cho HS CM: MH=MH.
Hoạt động 2(10): Hãy phát biểu định lí đảo từ định lí trên?
GV củng cố rồi cho HS nêu lại định lí đảo.
Nêu GT, KL?
GV HD HS cách CM M thuộc tia phân giác góc xOy.
Ta CM gì?
Ta CM: Ô1=Ô2 bằng cách nào?
Hãy phát biểu tổng quát định lí 1, 2?
Hoạt động 3(10): GV sd bảng phụ hình 31/SGK.
HS vẽ vào vở.
Giải thích và sao OM là phân giác của góc xOy?
HS sử dụng giấy gấp vẽ góc xOy theo HD của GV.
HS nhận xét:
MH là khoảng cach từ M đến Ox, MH là khoảng cách từ M đến Oy.
Hai khoảng cách này bằng nhau.
Nêu định lí.
HS vẽ vào vở.
OMH=OMH
HS trình bày vào bảng nhóm CM.
HS phát biểu thử.
HS nêu.
Ô1=Ô2.
OAM=OBM
=> Ô1=Ô2.
HS nêu nhận xét SGK.
HS đọc kĩ đề và xem bảng phụ.
1 HS nêu lại cách vẽ.
HS lưu ý khoảng cách hai lề thước. 1) Định lí về tính chất điểm thuộc tia phân giác của một góc:
GT
Oz là phân giác của xOy
MOz
KL
MH=MH
2) Định lí đảo:
GT
, M
MAOx, MBOy
MA=MB
KL
M tia phân giác của
BT31/70/SGK:
Khoảng cách từ M đến Ox, Oy bằng nhau vì chúng là khoảng cách hai lề song song của thước.
Theo định lí 2-> OM là tia phân giác của góc.
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC Mục tiêu: - HS hiểu và nắm vững định lí về điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo. - Vận dụng giải bài tập. - Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác cỉa một góc bằng thước và compa. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): Sửa BT29/67/SGK 3) Bài mới (29’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(6’): GV sử dụng giấy gấp HD HS thực hành. GV cho HS gấp và làm dấu điểm M, H. Từ đó GV-> định lí. Vẽ hình và nêu GT, KL? GV HD HS vẽ tia phân của một góc bằng thước và compa. GV cho HS CM: MH=MH’. Hoạt động 2(10’): Hãy phát biểu định lí đảo từ định lí trên? GV củng cố rồi cho HS nêu lại định lí đảo. Nêu GT, KL? GV HD HS cách CM M thuộc tia phân giác góc xOy. Ta CM gì? Ta CM: Ô1=Ô2 bằng cách nào? Hãy phát biểu tổng quát định lí 1, 2? Hoạt động 3(10’): GV sd bảng phụ hình 31/SGK. HS vẽ vào vở. Giải thích và sao OM là phân giác của góc xOy? HS sử dụng giấy gấp vẽ góc xOy theo HD của GV. HS nhận xét: MH là khoảng cacùh từ M đến Ox, MH’ là khoảng cách từ M đến Oy. Hai khoảng cách này bằng nhau. Nêu định lí. HS vẽ vào vở. êOMH=êOMH’ HS trình bày vào bảng nhóm CM. HS phát biểu thử. HS nêu. Ô1=Ô2. êOAM=êOBM => Ô1=Ô2. HS nêu nhận xét SGK. HS đọc kĩ đề và xem bảng phụ. 1 HS nêu lại cách vẽ. HS lưu ý khoảng cách hai lề thước. 1) Định lí về tính chất điểm thuộc tia phân giác của một góc: GT Oz là phân giác của xOy MOz KL MH=MH’ 2) Định lí đảo: GT , M MAOx, MBOy MA=MB KL M tia phân giác của BT31/70/SGK: Khoảng cách từ M đến Ox, Oy bằng nhau vì chúng là khoảng cách hai lề song song của thước. Theo định lí 2-> OM là tia phân giác của góc. 4) Củng cố (5’): Nêu định lí 1, 2 về tính chất tia phân giác của góc? Vẽ tia phân giác của góc theo 3 cách khác nhau? 5) Dặn dò (3’): Học bài. BTVN: BT32/70/SGK Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT32/70/SGK: -M thuộc tia phân giác => Khoảng cách từ M đến AB bằng khoảng cách từ M đến BC (1). -M thuộc tia phân giác => Khoảng cách từ M đến AC bằng khoảng cách từ M đến BC (2). Từ (1) và (2) => Khoảng cách từ M đến BC bằng khoảng cách từ M đến AC. Theo định lí 1: AM là tia phân giác của Â.
Tài liệu đính kèm: