I. Mục tiêu:
1) Kiến thức : Hs biết được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác.
2) Kĩ năng: Vận dụng khái niệm,định lí trên vào giải bài tập.
3) Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bìa cứng hình tam giác đã kẻ ô vuông.
- HS: Thước thẳng, bìa cứng hình tam giác đã kẻ ô vuông.
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :
7A2 : :
2. Kiểm tra bài cũ: (5) Vẽ ABC, gọi D là trung điểm của BC, vẽ đoạn thẳng AD.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
-GV: Sau khi kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu như thế nào là đương trung tuyến của tam giác.
-GV: Như vậy, trong một tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến?
-GV: Cho HS vẽ các đường trung tuyến còn lại của ABC.
-GV: Nhận xét, chốt ý.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Có 3 đường.
-HS: Lên bảng vẽ, các em khác vẽ vào trong vở. 1. Đường trung tuyến của tam giác:
AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của ABC.
Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến.
Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày dạy : 03/04/2013 Tuần: 29 Tiết: 53 §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1) Kiến thức : Hs biết được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác. 2) Kĩ năng: Vận dụng khái niệm,định lí trên vào giải bài tập. 3) Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bìa cứng hình tam giác đã kẻ ô vuông. - HS: Thước thẳng, bìa cứng hình tam giác đã kẻ ô vuông. III. Phương pháp dạy học: - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 7A2 : : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vẽ rABC, gọi D là trung điểm của BC, vẽ đoạn thẳng AD. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Sau khi kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu như thế nào là đương trung tuyến của tam giác. -GV: Như vậy, trong một tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến? -GV: Cho HS vẽ các đường trung tuyến còn lại của rABC. -GV: Nhận xét, chốt ý. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Có 3 đường. -HS: Lên bảng vẽ, các em khác vẽ vào trong vở. 1. Đường trung tuyến của tam giác: AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của rABC. Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (18’) -GV: Hướng dẫn HS gấp bìa cứng hình tam giác để thấy được ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. -GV: Thực hiện lại các bước đã gấp, đạt tên các đường trung tuyến và cho HS tính các tỉ số theo các ô vuông. -GV: Từ việc thực hành, GV cho HS rút ra tính chất chính là định lý trong SGK. -GV: Giới thiệu dãy tỉ số bằng nhau được suy ra từ định lý trên và thế nào là trọng tâm của tam giác. -GV: Cho một ví dụ mẫu Nhận xét, chốt ý. -HS: Chú ý theo dõi và gấp theo giáo viên (HS hoạt động theo nhóm). -HS: Chú ý theo dõi và tính các tỉ số. -HS: Phát biểu định lý -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Chú ý theo dõi và làm bài tập 23. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Định lý: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. Ta có: G: trọng tâm của rABC. VD: AD = 9cm thì AG = 6cm và DG =3cm 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 24 theo nhóm. 5. Hướng dẫn và dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 25, 26 (GVHD). - Tiết sau : luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tài liệu đính kèm: