A) Mục tiêu:
- Vận dụng lí thuyết GBT.
- Rèn kĩ năng vẽ hình và phân tích bài toán CM hình học.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
- Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7): Sửa BT69/141/SGK.
3) On tập (32):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(25): GV cho HS đọc đề.
GV HD HS vẽ hình.
Nêu GT, KL bài toán?
GV có thể gợi ý thêm cho HS.
GV HD HS CM:
Muốn tam giác AMN cân tại A ta CM gì?
2 tam giác này có gì bằng nhau?
=>?
b) Muốn BH = CK ta CM gì?
Chúng có gì bằng nhau?
=> ?
c) Muốn AK = AH ta CM gì?
Vì sao?
d) Muốn tam giác OBC cân ta CM gì? Vì sao ?
e) Tam giác MBA cân . Vì sao?
Ta có: Â=600
=> = ?
là góc ngoài của tam giác ABM => = ?
Do = MÂB =>?
Tương tự=> = ?
Mặt khác: = 300 => = ?
Tương tự: = ?
Ta => = ?
Vậy: tam giác OBC cân có 1 góc 600 là tam giác gì?
HĐ2(8): GV sd bảng phụ.
AB2 = ?
AC2 = ?
BC2 = ?
Có nhận xét gì AB2+AC2 và BC2
Vậy: là tam giác gì?
HS đọc kĩ trong 3.
HS vẽ hình vào vở.
1 HS vẽ ở bảng.
HS nêu bảng phụ:
GT: , ABC (AB = AC)
MN=NC .
KL: a) AMN cân tại A.
b) BH AM, CK AN.
BH=CK.
c) AH=AK.
d) OBC là tam giác gì?
Ta CM: ABM = ACN.
AB=AC.
MB=NC.
( ) .
=> .
MBH = NCK:
MB=NC.
(CMT).
HS làm bảng nhóm.
Ta có: AHB = AKC .
.
Do (đối đỉnh).
AHB = NCK (CMT).
MB=BA.
= 600
+MÂB=600
= 300
= 300
= 600(cùng phụ ).
=600
=> = 600
OBC đều.
HS quan sát.
AB2=22+32=4+9=13.
AC2=13.
BC2=26.
ð AB2+AC2= BC 2
ABC vừa vuông vừa cân gọi là tam giác vuông cân. BT70/141/SGK:
CM: AMN cân tại A:
Xét ABM và ACN, có:
AB=AC (gt)
()
MB=NC (gt)
=> ABM = ACN (c-g-c)
=>
Vậy: AMN cân tại A
b) Xét MBH , NCK có:
MB=NC (gt)
(CMT)
Vậy:MBH = NCK (c.huyền – g.nhọn)
=> BH=CK
c) Xét AHB , AKC có:
HB=CK(CMT)
AB=AC (gt)
=> AHB = AKC (cgv – c.huyền)
=>AH=AK
d) Ta có: (do MBH = NCK)
=> ( đđ , đđ )
Vậy: OBC cân tại O
e) Â=600
=> = 600
Vậy: ABC đều
Mặt khác: ABM cân (do NB = AB)
là góc ngoài nên:
+MÂB = 600=> = 300
Tương tự: = 300
=> MÂN = 1200
Từ đó: => = 600 và =600
Vậy: = 600
Do đó: OBC đều
BT71/141/SGK:
Ta có:
AB2=22+32=4+9=13
AC2=22+32=4+9=13
BC2=12+52=26
Do AB2+AC2= BC 2
Nên BÂC = 900
hay ABC vuông cân tại A
ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT) Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết GBT. Rèn kĩ năng vẽ hình và phân tích bài toán CM hình học. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): Sửa BT69/141/SGK. 3) Oân tập (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(25’): GV cho HS đọc đề. GV HD HS vẽ hình. Nêu GT, KL bài toán? GV có thể gợi ý thêm cho HS. GV HD HS CM: Muốn tam giác AMN cân tại A ta CM gì? 2 tam giác này có gì bằng nhau? =>? b) Muốn BH = CK ta CM gì? Chúng có gì bằng nhau? => ? c) Muốn AK = AH ta CM gì? Vì sao? d) Muốn tam giác OBC cân ta CM gì? Vì sao ? e) Tam giác MBA cân . Vì sao? Ta có: Â=600 => = ? là góc ngoài của tam giác ABM => = ? Do = MÂB =>? Tương tự=> = ? Mặt khác: = 300 => = ? Tương tự: = ? Ta => = ? Vậy: tam giác OBC cân có 1 góc 600 là tam giác gì? HĐ2(8’): GV sd bảng phụ. AB2 = ? AC2 = ? BC2 = ? Có nhận xét gì AB2+AC2 và BC2 Vậy: là tam giác gì? HS đọc kĩ trong 3’. HS vẽ hình vào vở. 1 HS vẽ ở bảng. HS nêu bảng phụ: GT: , ABC (AB = AC) MN=NC . KL: a) AMN cân tại A. b) BH AM, CK AN. BH=CK. c) AH=AK. d) OBC là tam giác gì? Ta CM: ABM = ACN. AB=AC. MB=NC. ( ) . => . MBH = NCK: MB=NC. (CMT). HS làm bảng nhóm. Ta có: AHB = AKC . . Do (đối đỉnh). AHB = NCK (CMT). MB=BA. = 600 +MÂB=600 = 300 = 300 = 600(cùng phụ ). =600 => = 600 OBC đều. HS quan sát. AB2=22+32=4+9=13. AC2=13. BC2=26. AB2+AC2= BC 2 ABC vừa vuông vừa cân gọi là tam giác vuông cân. BT70/141/SGK: CM: AMN cân tại A: Xét ABM và ACN, có: AB=AC (gt) () MB=NC (gt) => ABM = ACN (c-g-c) => Vậy: AMN cân tại A b) Xét MBH , NCK có: MB=NC (gt) (CMT) Vậy:MBH = NCK (c.huyền – g.nhọn) => BH=CK c) Xét AHB , AKC có: HB=CK(CMT) AB=AC (gt) => AHB = AKC (cgv – c.huyền) =>AH=AK d) Ta có: (do MBH = NCK) => ( đđ , đđ ) Vậy: OBC cân tại O e) Â=600 => = 600 Vậy: ABC đều Mặt khác: ABM cân (do NB = AB) là góc ngoài nên: +MÂB = 600=> = 300 Tương tự: = 300 => MÂN = 1200 Từ đó: => = 600 và =600 Vậy: = 600 Do đó: OBC đều BT71/141/SGK: Ta có: AB2=22+32=4+9=13 AC2=22+32=4+9=13 BC2=12+52=26 Do AB2+AC2= BC 2 Nên BÂC = 900 hay ABC vuông cân tại A 4) Củng cố (2’): -Nắm lại lý thuyết toàn bộ của chương. -Ta thường CM hai tam giác bằng nhau từ đó => các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. 5) Dặn dò (3’): -Học bài -BTVN: BT72, 73/141/SGK. -Chuẩn bị kiểm tra chương II . *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT72/141/SGK. Tam giác đều: mỗi cạnh 4 que. 2 cạnh bên mỗi cạnh 5 que. mỗi cạnh 3, 4, 5 que. BT 73/141/SGK: HB2 = AB2 - AH2 = 52 - 32= 16 => HB = 4 m. vuông tại A, ta có: AC2 = HC2 + AH2 = 62 + 32 = 45 => AC = 6,7 m. Độ dài ACD là 6,7 + 2 = 8,7 (m) chưa bằng 2 lần BA. Vậy: Vân đúng, Mai sai. BT: Cho ABC, HBC (H không trùng B ; C), I là trung điểm của AH. Trên tia đối của tia IB lấy điểm E sau cho IE = IB. trên tia đối của tia IC lấy điểm F sau cho IF = IC. Chứng minh rằng: a) AIE = HIB và AIF = HIC. b) AE // BC. BT: Cho ABC cân có AB = AC = 8cm, BC = 12cm. Gọi H là trung điểm của BC, nối A với H. Chứng minh AHBC và . Tính độ dài đoạn thẳng AH. @ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: