A) Mục tiêu:
-Củng cố tất cả các trường hợp băng nhau của hai tam giác vuông.
-Vận dụng giải BT.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
- Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7):
+BT64/163/SGK.
+Nêu các trương hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
3) Bài mới (30):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(15): GV cho HS đọc đề
GT, KL là gì?
GV HD HS CM:
a) Muốn AK = AH ta CM gì?
Hai tam giác này có gì bằng nhau?
GV cho HS làm bảng nhóm.
b) Muốn AI là phân giac của  ta CM gì?
Muốn Â1 = Â2 ta CM gì?
HĐ2(15): GV sd bảng phụ h.148.
GV cho HS tự phát hiện rồi giải thích.
Tương tự các cặp tam giác bằng nhau còn lại.
HS đọc đề và vẽ hình.
Hs đứng tại chỗ nêu.
ABH = ACH .
 chung.
AB = AC.
HS làm trong 3.
Sau đó trình bày.
Â1 = Â2 .
HKI = AHI.
AK = AH (CMT).
AI chung.
Vậy: HKI = AHI.
( Cạnh huyền- cạnh góc vuông).
HS quan sát kĩ hình vẽ.
1 HS giải thích rồi các HS. còn lại trình bày bằng lời. BT65/137/SGK:
GT: ABC cân tại A.
BH AC, CK AB.
KL: AH = AK.
AI là phân giác của Â
CM:
a) Xét ABH ,ACK có:
AB = AC (ABC cân tại A)
 chung .
Vậy: ABH = ACK (cạnh huyền-góc nhọn).
ð AK = AH.
b) Xét AKI, AHI có:
AI chung.
AK = AH (CMT).
Vậy:AKI = AHI.
=> Â1 = Â2 .
Hay AI là phân giác của Â.
BT66/137/SGK:
AMB = AMC.
DMB= ECM
DMA = EMA
Trường THCS Phước Hưng Nguyễn Hữu Thảo Giáo án Hình Học 7 Tuần 23. Tiết 41. §8. LUYỆN TẬP Mục tiêu: -Củng cố tất cả các trường hợp băng nhau của hai tam giác vuông. -Vận dụng giải BT. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): +BT64/163/SGK. +Nêu các trương hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? 3) Bài mới (30’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(15’): GV cho HS đọc đề GT, KL là gì? GV HD HS CM: Muốn AK = AH ta CM gì? Hai tam giác này có gì bằng nhau? GV cho HS làm bảng nhóm. Muốn AI là phân giac của  ta CM gì? Muốn Â1 = Â2 ta CM gì? HĐ2(15’): GV sd bảng phụ h.148. GV cho HS tự phát hiện rồi giải thích. Tương tự các cặp tam giác bằng nhau còn lại. HS đọc đề và vẽ hình. Hs đứng tại chỗ nêu. ABH = ACH .  chung. AB = AC. HS làm trong 3’. Sau đó trình bày. Â1 = Â2 . HKI = AHI. AK = AH (CMT). AI chung. Vậy: HKI = AHI. ( Cạnh huyền- cạnh góc vuông). HS quan sát kĩ hình vẽ. 1 HS giải thích rồi các HS. còn lại trình bày bằng lời. BT65/137/SGK: GT: ABC cân tại A. BH AC, CK AB. KL: AH = AK. AI là phân giác của  CM: Xét ABH ,ACK có: AB = AC (ABC cân tại A)  chung . Vậy: ABH = ACK (cạnh huyền-góc nhọn). AK = AH. Xét AKI, AHI có: AI chung. AK = AH (CMT). Vậy:AKI = AHI. => Â1 = Â2 . Hay AI là phân giác của Â. BT66/137/SGK: AMB = AMC. DMB= ECM DMA = EMA 4) Củng cố (5’): -Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giac vuông? -Rèn kĩ năng nói cho HS. 5) Dặn dò (2’): -Học bài. -BTVN: Xem BT giải. -Chuẩn bị bài mới: (Chuẩn bị dụng cụ thưc hành ngoài trời). *Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m và 1 sợi dây 10 m. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: