A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2.Kỷ năng:
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.
Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
Bắt bài hát,nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài củ:
Nêu định nghiã các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề
Như vậy ta đã nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác hôm nay thầy trò ta cùng nhau giải bài tập để khắc sâu thêm.
2/Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
BT1. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự ở A và B.
a) Chứng minh rằng OA = OB.
b) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA = CB và OAC = OBC.
GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu cho HS quan sát.
HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở.
GV: Muốn chứng minh OA = OB ta chứng minh điều gì ?
HS: Ta chứng minh hai tam giác tưong ứng băng nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại.
BT2. Cho hình vẽ sau ta có OA = OB,
OAC = OBD.
Chứng minh rằng AC = BD.
GV: Đưa hình vẽ và đề bài tập lên đèn chiếu.
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta lam thế nào?
HS: Chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra hai tam giác bằng nhau.
HS: Quan sát và tiến hành giải.
GV: Nhận xét kết quả. BT1.
a) Xét OAH và OBH có:
- H = 900
- AÔH = BÔH (Ot là phân giác)
OH chung.
=> OAH = OBH (g.c.g)
Do đó OA = OB.
b) Xét CAH và CBH có:
AH = BH (chúng minh trên)
H = 900
HC chung.
=> CAH = CBH (c.g.c)
do đó CA = CB và OAC = OBC.
BT2.
Xét OAC và OBD có:
Ô chung.
OAC = OBD (giả thiết)
OA = OB (giải thiết)
=> OAC = OBD (g.c.g)
Vậy AC = BD.
Tiết 33 Ngày soạn: luyện tập A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Nêu vấn đề, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước. Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Bắt bài hát,nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài củ: Nêu định nghiã các trường hợp bằng nhau của tam giác. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề Như vậy ta đã nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác hôm nay thầy trò ta cùng nhau giải bài tập để khắc sâu thêm. 2/Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức BT1. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự ở A và B. a) Chứng minh rằng OA = OB. b) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA = CB và OAC = OBC. GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu cho HS quan sát. HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở. GV: Muốn chứng minh OA = OB ta chứng minh điều gì ? HS: Ta chứng minh hai tam giác tưong ứng băng nhau. GV: Yêu cầu HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại. BT2. Cho hình vẽ sau ta có OA = OB, OAC = OBD. O A B D C Chứng minh rằng AC = BD. GV: Đưa hình vẽ và đề bài tập lên đèn chiếu. GV: Muốn chứng minh AC = BD ta lam thế nào? HS: Chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra hai tam giác bằng nhau. HS: Quan sát và tiến hành giải. GV: Nhận xét kết quả. BT1. a) Xét DOAH và DOBH có: - H = 900 - AÔH = BÔH (Ot là phân giác) OH chung. => DOAH = DOBH (g.c.g) Do đó OA = OB. b) Xét DCAH và DCBH có: AH = BH (chúng minh trên) H = 900 HC chung. => DCAH = DCBH (c.g.c) do đó CA = CB và OAC = OBC. O A B D C BT2. Xét DOAC và DOBD có: Ô chung. OAC = OBD (giả thiết) OA = OB (giải thiết) => DOAC = DOBD (g.c.g) Vậy AC = BD. IV.Củng cố: -Nhắc lại các bài tập và phương pháp giải. V.Dặn dò: -Học sinh học bài theo vở. -Làm bài tập 38, 39, 40 sgk
Tài liệu đính kèm: