A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp học sinh củng cố và nắm chắc các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc, tính song, tính chất về ba đường thẳng song song.
2.Kỷ năng:
Rèn HS kỉ năng vận dụng được các tính chất vào giải bài tập.
3.Thái độ:
Rèn cho HS có thái độ học tập nghiêm túc, chính xác, yêu thích môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giảng giải vấn đáp, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi các đề bài tập và lời giải.
Học sinh: Bài củ.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song, tính chất về ba đường thẳng song song.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Hôm trước chúng ta đã học các tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song song, hôm nay thầy trò ta cùng nhau giải các bài tập liên quan để khắc sau hơn.
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Đưa đề ba bài tập say lên bảng.
BT1. a) Vẽ c a
b) Vẽ b c. Hỏi a có song song với b không? Vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
BT2. a) Vẻ c a.
b) Vẽ b // a. Hỏi c có vuông góc với b không?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
BT3. a) Vẽ a // b.
b) Vẽ c // a. Hỏi c có song song với b không? Vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
GV: Yêu cầu HS hộat động theo nhóm, mỗi nhóm làm một bài tập vào phiếu học tập.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Thu phiếu học tập và chiếu từng bài lên đèn chiếu, HS quan sát và nhận xét.
BT4. Cho hình xẽ sau:
a) Vì sao a //b ?
b) Tính số đo góc C.
GV: Muốn tính C ta áp dụng tính chất nào?
HS: Trả lời và lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
BT 5. Đố.
GV: Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy và gấp theo các bước như hình 33 SGK.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Qua đó em có nhận xét gì về các đường gấp.
HS: Có hai đường thẳng song song cùng vuông góc với một đường thẳng.
BT1.
BT4.
a) a // b vì cùng vuông góc với c.
b) Vì C và D là hai góc trong cùng phía nê chúng bù nhau.
Vậy C bằng 1800 – 1200 = 600
BT5.
Có hai đường thẳng song song cùng vuông góc với một đường thẳng.
Tiết 11 Ngày soạn: Luyện tập A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố và nắm chắc các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc, tính song, tính chất về ba đường thẳng song song. 2.Kỷ năng: Rèn HS kỉ năng vận dụng được các tính chất vào giải bài tập. 3.Thái độ: Rèn cho HS có thái độ học tập nghiêm túc, chính xác, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải vấn đáp, luyện tập. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song, tính chất về ba đường thẳng song song. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Hôm trước chúng ta đã học các tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song song, hôm nay thầy trò ta cùng nhau giải các bài tập liên quan để khắc sau hơn. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV: Đưa đề ba bài tập say lên bảng. BT1. a) Vẽ c ^ a b) Vẽ b ^ c. Hỏi a có song song với b không? Vì sao? c) Phát biểu tính chất đó bằng lời. BT2. a) Vẻ c ^ a. b) Vẽ b // a. Hỏi c có vuông góc với b không? c) Phát biểu tính chất đó bằng lời. BT3. a) Vẽ a // b. b) Vẽ c // a. Hỏi c có song song với b không? Vì sao? c) Phát biểu tính chất đó bằng lời. GV: Yêu cầu HS hộat động theo nhóm, mỗi nhóm làm một bài tập vào phiếu học tập. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Thu phiếu học tập và chiếu từng bài lên đèn chiếu, HS quan sát và nhận xét. D C B A 1200 BT4. Cho hình xẽ sau: Vì sao a //b ? Tính số đo góc C. GV: Muốn tính C ta áp dụng tính chất nào? HS: Trả lời và lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. BT 5. Đố. GV: Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy và gấp theo các bước như hình 33 SGK. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Qua đó em có nhận xét gì về các đường gấp. HS: Có hai đường thẳng song song cùng vuông góc với một đường thẳng. BT1. a b c BT4. D C B A 1200 a) a // b vì cùng vuông góc với c. b) Vì éC và éD là hai góc trong cùng phía nê chúng bù nhau. Vậy éC bằng 1800 – 1200 = 600 BT5. Có hai đường thẳng song song cùng vuông góc với một đường thẳng. IV.Củng cố: Nhắc lại ba tính chất đã học. V.Dặn dò: Học thuộc bài. Làm bài tập 47 SGK. Xem trước Định lí. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: