Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 20, Tiết 25: Tia phân giác của góc - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 20, Tiết 25: Tia phân giác của góc - Huỳnh Thị Diệu

1. MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức:

 Hiểu thế nào là tia phân giác của góc. Hiểu đường phân giác của góc là gì?

 1.2 Kĩ năng:

 Biết vẽ tia phân giác phân giác của góc.

 1.3 Thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi vẽ, đo, gấp giấy.

2. TRỌNG TÂM :

 Điều kiện để có được tia phân giác.

3 CHUẨN BỊ :

 GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp.

 HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp. Chuẩn bị bài ở nhà

4 TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A3

 6A4

 6A5

 4.2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.

 4.3 Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1

GV yêu cầu HS làm bài tập.

1/ Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 1000; xOz = 500

2/ Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy ?

Tính yOz, so sánh yOz với xOz?

GV giới thiệu Oz tia phân giác.

GV qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là một tia như thế nào?

-Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?

định nghĩa.

Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?

Hoạt động2

Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì?

HS: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy

xOz = zOy =

GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình

-Vẽ xOy = 600

-Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho yOt = 320

GV: Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được phân giác AOB ?

HS: Cách 2: Gấp giấy.

-Vẽ góc AOB lên giấy.

-Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC.

GV: Mỗi góc ( không phải góc bẹt) có mấy tia phân giác?

GV: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc này.

Hoạt động3

Góc bẹt có 2 tia phân giác là hai tia đối nhau.

GV vẽ đường thẳng zz là đường phân giác của xOy .

Vậy đường phân giác của một góc là gì?

4.4) Củng cố và luyện tập:

Bài tập: Vẽ aOb = 600

Vẽ tia phân giác của aOb

Vẽ tia đối của tia Oa là Oa

Vẽ tia đối của tia Ob là Ob

Vẽ tia phân giác của aOb

Em có nhận xét gì?

HS: Hoạt động nhóm.

1/ Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của xOy ?

2/ Trong những câu trả lời sau em hãy chọn câu đúng:

-Tia Ot là tia phân giác của xOy khi :

a/ xOt = yOt

b/ xOt + tOy = xOy

c/ xOt + tOy = xOy và xOt = tOy

d/ xOt = yOt =

Bài tập: vẽ hai góc kề bù xOy và yOx biết xOy = 1300

Gọi Ot là tia phân giác xOy. Tính xOt ?

Gọi 1 HS đọc đề.

1 HS lên bảng vẽ hình.

-Để tính được xOt ta cần biết số đo góc nào?

-Làm thế nào để tính xOy ?

Tính yOt ?

Vậy xOt có số đo bao nhiêu?

xOy = 1000

xOz = 500

Có tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.

xOz + yOz = xOy

 500 + yOz = 1000

 yOz = 1000-500

 yOz = 500

yOz = xOz

1 Tia phân giác của một góc là gì?

Định nghĩa:

Oz là tia phân giác

của góc xOy

2) Cách vẽ tia phân giác của một góc:

VD Cho xOy = 600

Vẽ tia phân giác của xOy

3 Chú ý: SGK

Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

Nhận xét: Tia phân giác của hai góc aOb và aOb tạo thành một đường thẳng.

 1 Nếu tia Ot là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy và

(S)

(S)

(Đ)

(Đ)

Ta có: xOy + yOx = 1800 ( hai góc kề bù)

 xOy = 1800 – yOx

 xOy = 1800- 1300

 xOy = 500

yOt = tOx = =

xOt = xOy + yOt

 = 500 + 650= 1150

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 20, Tiết 25: Tia phân giác của góc - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 20 	
 Tuần 25
 Tia Phân Giác Của Góc
1. MỤC TIÊU: 
 1.1 Kiến thức: 
 Hiểu thế nào là tia phân giác của góc. Hiểu đường phân giác của góc là gì?
 1.2 Kĩ năng:
 Biết vẽ tia phân giác phân giác của góc.
 1.3 Thái độ: 
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi vẽ, đo, gấp giấy.
2. TRỌNG TÂM :
 Điều kiện để có được tia phân giác. 
3 CHUẨN BỊ :
 GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp.
 HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp. Chuẩn bị bài ở nhà
4 TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A3
 6A4
 6A5
 4.2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3 Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS làm bài tập.
1/ Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 1000; xOz = 500
2/ Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy ?
Tính yOz, so sánh yOz với xOz?
GV giới thiệu Oz tia phân giác.
GV qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là một tia như thế nào?
-Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?
định nghĩa.
O
x
t
y
450
O
y’
x’
t’
O
c
b
a
Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
Hoạt động2
Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì?
HS: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy
xOz = zOy = 
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 
-Vẽ xOy = 600
-Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho yOt = 320 
GV: Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được phân giác AOB ? 
HS: Cách 2: Gấp giấy.
-Vẽ góc AOB lên giấy.
-Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC.
GV: Mỗi góc ( không phải góc bẹt) có mấy tia phân giác?
GV: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc này.
Hoạt động3
Góc bẹt có 2 tia phân giác là hai tia đối nhau.
GV vẽ đường thẳng zz’ là đường phân giác của xOy .
Vậy đường phân giác của một góc là gì?
4.4) Củng cố và luyện tập:
Bài tập: Vẽ aOb = 600
Vẽ tia phân giác của aOb 
Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’
Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’
Vẽ tia phân giác của a’Ob’ 
Em có nhận xét gì?
HS: Hoạt động nhóm.
1/ Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của xOy ? 
2/ Trong những câu trả lời sau em hãy chọn câu đúng:
-Tia Ot là tia phân giác của xOy khi :
a/ xOt = yOt 
b/ xOt + tOy = xOy 
c/ xOt + tOy = xOy và xOt = tOy 
d/ xOt = yOt = 
Bài tập: vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’ biết xOy = 1300
Gọi Ot là tia phân giác xOy. Tính x’Ot ?
Gọi 1 HS đọc đề.
1 HS lên bảng vẽ hình.
-Để tính được x’Ot ta cần biết số đo góc nào?
-Làm thế nào để tính x’Oy ?
Tính yOt ?
Vậy x’Ot có số đo bao nhiêu?
O
x
z
y
500
xOy > xOz
xOy = 1000
xOz = 500
Có tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
xOz + yOz = xOy 
 500 + yOz = 1000
 yOz = 1000-500
 yOz = 500
yOz = xOz
1 Tia phân giác của một góc là gì?
O
x
z
y
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Định nghĩa:
Oz là tia phân giác 
của góc xOy 
2) Cách vẽ tia phân giác của một góc:
VD Cho xOy = 600
Vẽ tia phân giác của xOy 
300
O
y
z
x
t
t’
x
y
O
t’
O
y
t
x
3 Chú ý: SGK
Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
O
a’
t’
b’
a
t
b
Nhận xét: Tia phân giác của hai góc aOb và a’Ob’ tạo thành một đường thẳng.
 1 Nếu tia Ot là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy và 
(S)
(S)
(Đ)
(Đ)
x
x’
y
t
?
Ta có: x’Oy + yOx = 1800 ( hai góc kề bù)
 x’Oy = 1800 – yOx 
 x’Oy = 1800- 1300
 x’Oy = 500
yOt = tOx = = 
x’Ot = x’Oy + yOt 
 = 500 + 650= 1150
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 a)- Nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. Từ đó rèn kỹ năng nhận biết 1 tia là tia phân giác của một góc. Aùp dụng kiến thức này để làm bài tập.
 BTVN : 30; 34; 35; 36 SGK.
 b) Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Phương pháp
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Sử dụng D0D-DH. 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21 HH.doc