I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác.
- Rèn kĩ năng nhận biết hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1: .
- 6A2: .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- GV cho hai HS làm bài tập 11.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV cho HS thảo luận theo nhóm.
Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 2:
GV nhắc lại cho HS biết chu vi của một tam giác được tính như thế nào.
chưa biết độ dài cạnh nào?
Cạnh AC bằng cạnh nào của ?
Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của hia tam giác trên.
Hoạt động 3:
GV cho HS đọc kĩ đề bài toán.
GV cho HS thảo luận.
HD: Đề cho là AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác?
Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
HS chú ý theo dõi
AC
AC = DF
HS đọc kĩ đề bài.
HS thảo luận.
AB = IK
Bài 12:
Ta có:
HI = AB = 2 cm
= 400
IK = BC = 4 cm
Bài 13:
Ta có:
AB = DE = 4 cm
AC = DF = 5 cm
BC = EF = 6 cm
Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng:
AB + AC + BC
= 4 + 5 + 6 = 15cm
Bài 14:
Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK.
Do đó, ta suy ra
Ngày Soạn: 12/10/2010 Ngày dạy: Tuần: 11 Tiết: 21 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. - Rèn kĩ năng nhận biết hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà. III. Phương pháp: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: - 6A1:.. - 6A2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - GV cho hai HS làm bài tập 11. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận theo nhóm. Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2: GV nhắc lại cho HS biết chu vi của một tam giác được tính như thế nào. chưa biết độ dài cạnh nào? Cạnh AC bằng cạnh nào của ? Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của hia tam giác trên. Hoạt động 3: GV cho HS đọc kĩ đề bài toán. GV cho HS thảo luận. HD: Đề cho là AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác? Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được. HS thảo luận theo nhóm nhỏ. HS chú ý theo dõi AC AC = DF HS đọc kĩ đề bài. HS thảo luận. AB = IK Bài 12: A B C H I K 2 cm 4 cm 400 Ta có: HI = AB = 2 cm = 400 IK = BC = 4 cm Bài 13: Ta có: AB = DE = 4 cm AC = DF = 5 cm BC = EF = 6 cm Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng: AB + AC + BC = 4 + 5 + 6 = 15cm Bài 14: Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK. Do đó, ta suy ra 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 3. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: