A – MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2/ Kĩ năng :
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3/ Thái độ :
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
C – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: HS1 làm bài tập 5 sgk
HS2 làm bài tập 6 sgk.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải
1.
2.
Tuần: 01 Tiết: 01 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG A – MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. 2/ Kĩ năng : – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu . 3/ Thái độ : – Bước đầu làm quen với môn hình học 6 B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài C – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: Điểm là gì? Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Hs đọc chú ý trong SGK . Một hình gồm bao nhiêu điểm? Hình đơn giản nhất là hình nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng. Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d? Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK . Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. Hs nhận xét và bổ sung thêm Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: vận dụng Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng. Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? Hs lên bảng trình bày cách thực hiện. Hs nhận xét và bổ sung thêm. HS đọc đề bài. GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ? HS: lên bảng trình bày cách vẽ HS: Nhận xét và bổ sung thêm 1. Điểm. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ: A; K; H Các điểm A; K; H. Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình. 2. Đường thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a đường thẳng a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. B d A Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d. s Trả lời a C E Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a; E a. Luyện tập Bài tập 1 SGK M a Bài tập 5 SGK Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A p; B q. 4. Củng cố – Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng? – Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK . 5. Dặn dò. Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK . Chuẩn bị bài mới D – BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 02 Tiết : 02 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A – MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức – Ba điểm thẳng hàng. – Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2/ Kĩ năng : – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3/ Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. C – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: HS1 làm bài tập 5 sgk HS2 làm bài tập 6 sgk. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không? GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Hoạt động 3: luyện tập GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng M · N · P · M ; N ; P không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A · C · B · - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. u Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại E K F Giải 1. M N E 2. N M E N E M 4. Củng cố – Ôn lại những kiến thức quan trọng A · · · A · B · · C E · F · · P · E F · K · H · M · N · K · b a I K – Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có) 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK – Chuẩn bị bài mới. D – BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 03 Tiết: 03 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A – MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm .HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. 2/ Kĩ năng : HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3/ Thái độ : Rèn luyện tư duy toán học cho HS B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài C – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm diện tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? M · N · A · B · Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau: Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B 3. Bài m ... dạng toán đó. – Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. 4/Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại – Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. D – BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 13 Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt ) A – MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức - Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3/ Thái độ : - Bước đầu tập suy luận đơn giản. B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. C – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra chuẩn bị bài. 2. Bài cũ: * HS1: Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT 64 (SGK-126) - Trả lời: ĐN (SGK-124). - BT 64: Vì C là trung điểm của AB nên: CA = CB = = = 3 (cm) Trên tia AB, vì AD DC = 1 (cm). + Tương tự, trên tia BA, vì BE < BC (2 cm < 3 cm) nên điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra:CE = 1 cm + Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cùng bằng 1 cm). Vậy C là trung điểm của DE. * GV - HS: Nhận xét, đánh giá - cho điểm. * Chốt lại kiến thức: Định nghĩa - tính chất trung điểm của đoạn thẳng. 3.Bài mới: (1) (2) (3) Hoạt động 2. (7ph) C . Đọc hình. A Treo bảng phụ: Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì? - Quan sát các hình vẽ. - Trả lời miệng: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương. Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng. A a B 1 C B 2 B A 3 I a b 4 x' n m 5 x O 6 A A B y 7 B A 8 B M 9 B O 10 Hoạt động 3. (6ph) . Điền vào chỗ trống. GV GV HS HS GV HS Treo bảng phụ ghi sẵn đề; củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ. Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống. Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống. Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần. Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127). Đọc lại toàn bộ bài. a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB. e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B. Hoạt động 4. (9ph) . Đúng? Sai? GV HS GV HS GV Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề. - Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S). Trả lời miệng: - YêU cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f). Suy nghĩ - trả lời. Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ Bài 3 Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ) Hoạt động 5. (15ph) . Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận. GV HS GV TB? HS TB? HS GV HS K? HS TB? GV K? HS Nêu đề bài (bảng phụ) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Lên bảng vẽ hình. HS dưới lớp vẽ vào vở. Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có). Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên? Trả lời. Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao? Trả lời. Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình. Đọc đề bài - vẽ hình. Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? Suy nghĩ trả lời. Tính MB? Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: - Nêu điểm nằm giữa. - Nêu hệ thức đoạn thẳng. - Thay số để tính. M có là trung điểm của AB không? Vì sao? Trả lời. Bài 4 Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y. - Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0. - Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B. Vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? a Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình? A x Trên hình có tia nào (Bỏ) Giải: N O M a) Các đoạn thẳng trên hình vẽ là: B ON; OM; MN; OA; OB; AM; y a' AB; MB (8 đoạn thẳng) b) Các điểm N,O,M thẳng hàng Các điểm A,M,B thẳng hàng Bài 5(BT6-127-SGK) Giải Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm) B nên M nằm giữa A và B A M 3cm 6cm Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1) Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm) => MB = 6 - 3 = 3 (cm) Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm)) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b). 4Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 6 - 2ph) - Về học toàn bộ lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. - Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng. - BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT). D – BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 14 Tiết: 14 KIỂM TRA A – MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức – Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng; – Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh; 2/ Kĩ năng : – Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác; 3/ Thái độ :– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực. B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. * Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. C – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài kiểm tra: Phát đề. ĐỀ BÀI TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU LỚP : . HỌ VÀ TÊN : . ĐIỂM Lời phê của giáo viên BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT . SỐ 1 . TIẾT 18 . HỌC KỲ I / 2010 – 2011 MÔN : SỐ HỌC - LỚP 6 I . TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM ) : Chọn câu đúng nhất : CÂU 1 : Tập hợp A . CÂU 2 : Tập hợp A = có : A . 80 phần tử ; B . 81 phần tử ; C . 41 phần tử ; D . 40 phần tử . CÂU 3 : Tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 13 là : CÂU 4 : Tập hợp D = có số tập hợp con là : A . 16 ; B . 4 ; C . 31 ; D . 14 CÂU 5 : Trong các số sau đây số nào là số chính phương : A . 23 + 16 ; B . 22 . 23 ; C . 79 : 78 ; D . 33 – 2 CÂU 6 : Tổng S = 12 + 15 + 18 + . . . . . + 90 = A . 79 ; B . 1377 ; C . 54 ; D . 2754 II . TỰ LUẬN : ( 7 ĐIỂM ) : BÀI 1 ( 2,5 điểm ) : Cho tập hợp A số tự nhiên x sao cho Viết tập A bằng cách liệt kê các phần tử . Tập hợp A có mấy phần tử ? Viết bốn tập hợp con của A có hai phần tử . BÀI 2 ( 3điểm ) : Tính hợp lý : 27 + 54 + 73 + 456 9 + 46 . 8 . 304 . 125 25. 47 . + 25 . 54 - 25 BÀI 3 ( 1,5 điểm ) : 3.x – 9 = 33 . 22 3x = 37 : 33 BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM : ( 3ĐIỂM ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm 1D ; 2C ; 3B ; 4A ; 5D ; 6B II. TỰ LUẬN : ( 2 ĐIỂM ) : Bài 1 : ( 2,5 Điểm ): a) ( 1 đ ) b) Tập hợp A có 8 phần tử . ( 0,5 đ ) c) Viết đúng mỗi tập hợp cho 0,25 đ Chẳng hạn Bài 2 : ( 3 ĐIỂM ) : Mỗi câu tính đúng cho : 1 Điểm ( Tính đúng nhưng không hợp lý cho 0,5 đ ) 27 + 54 + 73 + 4569 + 46 = ( 27 + 73 ) + ( 54 + 46 ) + 4569 = = 100 + 100 + 4569 = = 200 + 4569 = 4769 8 . 304 . 125 = ( 125 . 8) . 304 = 1000 . 304 = 304 000 25. 47 . + 25 . 54 - 25 = 25 ( 47 + 54 – 1 ) = 25 . 100 = 3 200 BÀI 3 ( 1,5 điểm ) : 3x – 9 = 108 ( 0,5đ ) 3x = 108 + 9 = 117 ( 0,25đ ) x = 117 : 3 = 39 ( 0,25đ ) b) 3x = 37 : 33 3x = 44 ( 0,25đ ) x = 4 ( 0,25đ ) MA TRẬN ĐỀ TOÁN 6 Chuû ñeà chính Nhaän bieát Thoâng hieåu Vaän duïng Toång 2 1 2 2 1 1 5 4 1 0,75 1 1,25 1 1 3 3 2 1,25 1 1,25 1 0,5 4 3 Tổng 5 3 4 4,5 3 2,5 12 10 4. Củng cố – GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra – Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I; – Từ tuần 15 đến hết học kỳ I không học hình học mà thay thế cho số học, mỗi tuần học 4 tiết số học. D – BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: