I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước thẳng (có chia khoảng)
· Học sinh: Phiếu học tập, SGK, thước đo độ dài.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Câu hỏi:
HS 1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Làm bài tập 46 Sgk.
HS 2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? Làm bài tập 48/Sgk.
Trả lời:
HS 1: Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì độ dài AM cộng MB bằng AB.
Bài 46/Sgk: Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK nên IN + NK = IK. Thay IN = 3cm; NK = 6cm, ta có: IK = 3 + 6 = 9 (cm)
HS 2: Kiểm tra OA + AB = OA?
Bài 48/Sgk : 1/5 độ dài sợi dây là: 1,25.1/5=0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là: 4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? Ngày soạn: 6/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức:HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. 2, Kỹ năng: HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: “ nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì ta suy ra số thứ ba”. 3, Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước thẳng. Học sinh: Phiếu học tập, SGK, thước thẳng. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút) Câu hỏi: 1) Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? 2) Áp dụng đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB trong bài toán: “Cho ba điểm A; M;B với M nằm giữa A; B. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB” 3) So sánh độ dài AM + MB với AB? Rút ra nhận xét? Một HS làm trên bảng, các HS còn lại làm vào vở nháp. Nhận xét câu trả lời và một HS khác dùng thước để kiểm tra lại. 3, Bài mới: (28 phút) ĐVĐ: Khi nào thì AM+MB = AB? Ta đi học bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? Nhận xét: (Sgk/120) M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB Lưu ý: Nếu M không nằm giữa A, B thì AM+ MB > AB Ví dụ: cho M nằm giữa hai điểm A và B. biết AM= 3cm; AB= 8cm. Tính MB? Giải: Vì M nằm giữa A, B nên AM+MB =AB Thay AM=3cm; AB=8cm ta có 3 + MB =8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5(cm) 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: (Sgk/120, 121) Hoạt động 1: Khi nào thì AM+MB = AB? GV: trên cơ sở kiểm tra bài cũ. Cho HS nhận xét vị trí của điểm M với 2 điểm A và B . Đồng thời so sánh AM+ MB với AB? HS:nhận xét khi M nằm giữa A, B thì AM+MB=AB Hỏi: Lấy điểm M không nằm giữa hai điểm A và B nhưng A, M,B thẳng hàng. Đo AM, MB, AB rồi so sánh AM+MB với AB? HS : Đo và đi đến nhận xét nếu M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB AB Từ hai điều trên GV : cho HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. HS: đọc nhận xét SGK/120 Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. GV nhấn mạnh: ở công thức trên ta thấy nếu M nằm giữa A và B thì các số hạng của tổng sẽ xuất hiện điểm M, còn tổng thì không xuất hiện điểm M mà chỉ có 2 điểm ở đầu mút. GV: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào? HS: MK + KN = MN GV: Biết AN + NB = AB , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. GV hỏi: cho hình vẽ Đo AM, MB, AB rồi so sánh AM+MB với AB? HS : AM+MB > AB GV cho HS ghi lưu ý. * Vận dụng kiến thức 1) Ví dụ Sgk. GV hướng dẫn HS giải HS thay AM=3cm; AB=8cm vào đẳng thức AM+MB=AB. ta có 3 + MB =8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5(cm) 2) Giải bài 47 Sgk 3) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng? Có mầy cách làm? HS trả lời các câu hỏi trên, GV nhận xét, chỉnh sữa. – GV: Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ gì? – HS: thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A – GV: giới thiệu các dụng cụ đo khoảng cách. HS đọc mục 2 SGK 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (10 phút) a) Củng cố: HS trả lời câu hỏi: Điều kiện để nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không? Giải các bài tập: 50, 51 HS nhắc lại nhận xét vừa học b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - BTVN: 46, 48, 52 Sgk. - Nắm vững kết luận khi nào AM+MB=AB và ngược lại. Bài sắp học: Tiết 10: LUYỆN TẬP BT 48, 49, 52 SGK IV/. KIỂM TRA: Tiết 10: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 12/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước thẳng (có chia khoảng) Học sinh: Phiếu học tập, SGK, thước đo độ dài. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi: HS 1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Làm bài tập 46 Sgk. HS 2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? Làm bài tập 48/Sgk. Trả lời: HS 1: Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì độ dài AM cộng MB bằng AB. Bài 46/Sgk: Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK nên IN + NK = IK. Thay IN = 3cm; NK = 6cm, ta có: IK = 3 + 6 = 9 (cm) HS 2: Kiểm tra OA + AB = OA? Bài 48/Sgk : 1/5 độ dài sợi dây là: 1,25.1/5=0,25 (m) Chiều rộng lớp học đó là: 4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m) 3, Bài mới: (20’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài 49/Sgk: a) AN = AM + MN BM = BN + NM Theo giả thiết AN = BM suy ra AM + MN = BN + MN b) AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, lại vì NM = MN suy ra AM = BN Bài 51/Sgk: Ta thấy TA + AV = TV (vì 1+2=3) nên ba điểm T, A, V thẳng hàng và điểm A nằm giữa hai điểm T và V. Bài 47/SBT: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: AC + CB = AB AB + BC = AC BA + AC = BC Bài 48/SBT: Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm. Chứng tỏ rằng: a) Trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) A; B; M không thẳng hàng. Bài 52/Sgk: Đúng – GV: đưa bảng phụ bài 49/Sgk. Đầu bài cho gì, hỏi gì? – HS trả lời - GV dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho và hỏi trên bảng phụ. – GV: phân tích đề, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm hai trường hợp. – HS1: AN = AM + MN BM = BN + NM Theo giả thiết AN = BM suy ra AM + MN = BN + MN – HS2: AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, lại vì NM = MN suy ra AM = BN. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét sữa chữa. – GV: treo bảng phụ bài 51/Sgk. – HS: đọc đề và phân tích đề. – GV: cho HS hoạt động nhóm giải bài 51/Sgk. – HS: hoạt động nhóm giải bài 51/Sgk. – GV: cho đại diện các nhóm trình bày bài giải. Cùng cả lớp nhận xét, sữa chữa. – GV: nêu đề bài 47/SBT. – HS: đọc đề và trả lời: a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B. b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C. c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C. – GV: treo bảng phụ bài 48/SBT và phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS giải. – HS: a) 3,7 + 2,3 ¹ 5 Þ AM + MB = AB Þ M không nằm giữa A; B. 2,3 + 5 ¹ 3,7 Þ BM + AB ¹ MA Þ B không nằm giữa M và A. 3,7 + 5 ¹ 2,3 Þ AM + AB ¹ MB Þ A không nằm giữa M và B. Þ Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng. – GV: cho HS trả lời bài 52/Sgk – HS: đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: ( 18’) a) Củng cố: Kiểm tra 15 phút Đề: Cho M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM=4,5 cm. EF=9 cm. - Tính độ dài đoạn thẳng MF - So sánh hai đoạn thẳng EM và MF b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học:- Xem lại các bài tập đã giải.- Học kỹ lý thuyết. - BTVN: 44, 45, 46, 50/SBT Bài sắp học Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Chuẩn bị thước thẳng, compa. Đọc trước bài học, nắm được cách vẽ đoạn thẳng trên tia IV/. KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: