Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

I/ MỤC TIÊU:

Kiến thức cơ bản: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?

Kĩ năng cơ bản: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

 Biết so sánh hai đoạn thẳng.

Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

II/ CHUẨN BỊ:

• GV: Thước thẳng có chia khoảng, SGK, SBT.

• HS: Thước thẳng có chia khoảng, SGK, SBT.

III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 Trực quan, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề

III./ TIẾN TRÌNH:

1/. Ổn định:

2/. Kiểm tra bài cũ:

GV yêu cầu HS trả lời:

- Đoạn thẳng AB là gì?

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:

+ Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.

+ Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.

GV yêu cầu một HS nêu cách đo.

Hai HS lên bảng thực hiện

Cả lớp làm vào vở nháp

Một HS đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.

Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo của mình.

GV: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?

3/. Bài mới:

GV: a/ Dụng cụ:

Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?

HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng.

GV giới thiệu một vài loại thước.

- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?

- Nêu rõ cách đo?

Cách đo:

+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói:

Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm)

Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm”

Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm”

Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0.

Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm?

GV nhấn mạnh:

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?

HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0

GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?

HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.

Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không?

HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả.

Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.

Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:

Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu.

Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi.

Một HS lên bảng viết kí hiệu.

Cho HS làm

Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả.

Bài tập 42 SGK:

Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:

a/ AB = 5 cm

 CD = 4 cm

b/ AB = 3 cm

 CD = 3 cm

c/ AB = a cm

 CD = b cm

Với a; b >0

Làm SGK nhận dạng một số dạng thước.

Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả.

Làm

Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm.

 1/ Đo đoạn thẳng:

Kí hiệu: AB = ( cm)

Nhận xét: SGK/ 117

2/ So sánh hai đọan thẳng:

Kí hiệu:

AB = CD

EF> CD hay AB<>

Bài tập 42 SGK:

a/ AB = 5 cm

 CD = 4 cm

b/ AB = 3 cm

 CD = 3 cm

c/ Nếu a> b thì AB > CD

Nếu a = b thì AB = CD

Nếu a< b="" thì=""><>

1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
 Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, SGK, SBT.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, SGK, SBT.
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Trực quan, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
III./ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trả lời:
Đoạn thẳng AB là gì?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
+ Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.
GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
Hai HS lên bảng thực hiện 
Cả lớp làm vào vở nháp
Một HS đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.
Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo của mình.
GV: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
3/. Bài mới:
GV: a/ Dụng cụ:
Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng.
GV giới thiệu một vài loại thước.
Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
Nêu rõ cách đo?
A
Ÿ
Ÿ
B
Cách đo: 
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói:
Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm)
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm”
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm”
Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0.
Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm?
GV nhấn mạnh:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không?
HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả.
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu.
Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi.
Một HS lên bảng viết kí hiệu.
?1
Cho HS làm 
Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả.
Bài tập 42 SGK:
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a/ AB = 5 cm
 CD = 4 cm
b/ AB = 3 cm
 CD = 3 cm
c/ AB = a cm 
 CD = b cm
Với a; b >0
?2
Làm SGK nhận dạng một số dạng thước.
Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả.
?3
Làm 
Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm.
1/ Đo đoạn thẳng:
A
Ÿ
Ÿ
B
Kí hiệu: AB = ( cm)
Nhận xét: SGK/ 117
2/ So sánh hai đọan thẳng:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
D
C
E
F
Kí hiệu:
AB = CD
EF> CD hay AB< Efa5
?1
Bài tập 42 SGK:
AB> CD
a/ AB = 5 cm
 CD = 4 cm
AB = CD
b/ AB = 3 cm
 CD = 3 cm
c/ Nếu a> b thì AB > CD
Nếu a = b thì AB = CD
Nếu a< b thì AB< CD
?2
?3
1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm
4/. Củng cố
Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
A
C
D
E
F
M
N
H
K
a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 2: Bài 38 tr. 101 SBT
Kết quả: DE> AB> AE> CD> BC
Chu vi của hình: 10, 4 cm.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhàø:
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
Về nhà làm bài tập 40; 44 SGK.
Xem trước bài “ khi nào AM + MB = AB ?” và chuẩn bị các câu hỏi
1/. Làm ?1
2/. Căn cứ vào ?1 nhận xét xem khi nào AM + MB = AB
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 8 (hh).doc