Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?

- Kĩ năng: HS biết sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng.

- Trọng tâm: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? biết so sánh hai đoạn thẳng.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ, thước (thước thẳng, dây, xích, )

- HS: thước thảng có chia khoảng

III. Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

7 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

GV y/c:

- Đoạn thẳng AB là gì ?

GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện đồng thời y/c:

- Vẽ đoạn thẳng và đặt tên.

- Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.

*Một HS đứng tại chỗ trả lời.

*Hai HS lên bảng thực hiện động thời, HS khác thực hiện tại chỗ:

*HS nhận xét, đọc kết quả trên bảng

Ba HS đọc kết quả của mình thực hiện dưới lớp.

13 HOẠT ĐỘNG 2: ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

 a) Dụng cụ đo:

GV: - Dụng cụ đo đoạn thẳng ?

GV giới thiệu một số loại thước đo độ dài đoạn thảng.

b) Đo độ dài đoạng thẳng AB:

Cho đoạng thảng AB, đo độ dài của nó

? Nói rõ cách đo.

GV lưu ý cho HS: Độ dài đoạn thẳng AB hay khoảng cách giữa hai điểm A và B.

*Cho 2 điểm A và B ta xác định ngay được khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách Ab = 0

? Khi có một đoạng thẳn tương ứng với nó có mấy độ dài ?

GV nhấn mạnh:

- Mỗi đoạng thẳng có mấy độ dài? Độ dài đoạn thẳng là một số dương

HS: Dụng cụ đo độ dài đoạn thẳng là thước thảng có chia khoảng

*HS trình bày cách đo giống như trong SGK.116

*HS: Nêu nhận xét trong SGk.116

*HS: - Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khỏng cách giữa hai điểm có thể >= 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 20/10/06
Ngày dạy: 04/11/06
Tiết 8 Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng: HS biết sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Trọng tâm: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? biết so sánh hai đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước (thước thẳng, dây, xích, )
- HS: thước thảng có chia khoảng
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV y/c:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện đồng thời y/c:
- Vẽ đoạn thẳng và đặt tên.
- Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.
*Một HS đứng tại chỗ trả lời.
*Hai HS lên bảng thực hiện động thời, HS khác thực hiện tại chỗ:
*HS nhận xét, đọc kết quả trên bảng
Ba HS đọc kết quả của mình thực hiện dưới lớp.
13’
Hoạt động 2: Đo độ dài đoạn thẳng
a) Dụng cụ đo:
GV: - Dụng cụ đo đoạn thẳng ?
GV giới thiệu một số loại thước đo độ dài đoạn thảng.
b) Đo độ dài đoạng thẳng AB:
Cho đoạng thảng AB, đo độ dài của nó
? Nói rõ cách đo.
GV lưu ý cho HS: Độ dài đoạn thẳng AB hay khoảng cách giữa hai điểm A và B.
*Cho 2 điểm A và B ta xác định ngay được khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách Ab = 0
? Khi có một đoạng thẳn tương ứng với nó có mấy độ dài ?
GV nhấn mạnh:
- Mỗi đoạng thẳng có mấy độ dài? Độ dài đoạn thẳng là một số dương 
HS: Dụng cụ đo độ dài đoạn thẳng là thước thảng có chia khoảng
*HS trình bày cách đo giống như trong SGK.116
*HS: Nêu nhận xét trong SGk.116
*HS: - Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khỏng cách giữa hai điểm có thể >= 0
5’
- Độ dài đoạng thẳng và khoảng cách có khác nhau không ?
* Củng cố: Thực hành đo độ dài cuốn sách và vở và đọc kết quả.
*HS: Đoạn thảng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
*HS thực hiện đo quyển sách, vở.
10’
9’
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
GV: Độ dài của cuốn sách và cuốn vở vừa đo coa giống nhau không ?
? Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta đi làm ntn ?
*GV cho HS đọc SGK trong 3 – 5 phút và cho biết:
- Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau ?
Đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia ?
Cho VD thể hiện bằng kí hiệu?
*GV đưaình vẽ 41 SGK.118 lên bảng, y/c HS làm ?1
GV nhấn mạnh cách kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau.
Bài 42 (SGK.118)
GV vẽ hình lên bảng
Bài tập: Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau :
a) AB = 5cm ; CD = 4cm
b) AB = 3cm ; CD = 3cm
c) AB = a cm ; CD = b cm
 với a; b > 0
GV cho HS nhận xét đánh giá và cho điểm.
*GV giới thiệu một số dụng cụ đo đoạn thẳng như trong ?2 SGK118
* GV cho HS lam ?3
HS: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta đi so sánh độ dài của chúng.
*HS đọc SGK rồi trả lời câu hỏi rồi lên bảng lấy VD:
AB = CD
EG > CD
PQ < EF ..
*HS cả lớp làm ?1 SGK.118
Một HS đọc kết quả
*HS làm bài tập
*HS hoạt động nhóm:
a) AB > CD (đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD)
b) AB = CD
c) Nếu a > b thì AB > CD
 Nếu a < b thì AB < CD
*HS làm ?3 rồi đọc kết quả.
1 inh sơ = 2,54 cm = 25,4 mm
1’
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vưng nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh đoạn thẳng.
- Học bài và làm bài tập 40; 44; 45 SGK.118

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 8.doc