Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: Học sinh nắm được và hiểu được độ dài đoạn thẳng cách đo độ dài đoạn thẳng

Kĩ năng: Rèn cho HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.

Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấo . đo độ dài.

HS: thước thẳng có chia khoảng ; một số loại thước đo độ dài mà em có.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoật động 1: Kiểm tra bài cũ.

GV yêu cầu HS trả lời:

- Đoạn thẳng AB là gì ?

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:

- Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên

- Đo đoạn thẳng đó

- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.

- GV yêu cầu 1 HS nêu cách đo

* Em có nhận xét gì về bài làm củabạn?

Hoạt động 2: ĐO ĐOẠN THẲNG

GV: a) Dụng cụ

- Dụng cụ đo đoạn thẳng ?

- GV giới thiệu 1 vài loại thước

b) Đo đoạn thẳng AB:

- Cho đoạn thẳng AB , đo đọ dài của nó ?

- Nêu rõ cách đo ?

A B

* Cho 2 điểm A ; B ta có thể xá định ngay khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0.

* Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là dương hay âm

GV nhấn mạnh:

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?

- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?

Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.

 Hoạt động 3:

SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG

- Thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi của em . Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ?

- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.

+ Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:

- Đọc SGK (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn)đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu.

- GV vẽ hình 40 lên bảng

 A B

 C D

E G

- Cho HS làm

?

SGK.

- Làm BT 42 SGK

- Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:

a) AB = 5 cm

CD = 4 cm

b) AB = 3cm

CD = 3cm

c) AB = a (cm)

CD = b (cm)

Với a; b > 0

- Làm

?2

SGK nhận dạng 1số thước

- Làm

?3

SGK kiểm tra xem 1

inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm.

Hoạt động 4: Củng cố

HĐTP 4.1Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau :

 B M

 A F E

 C D

 N K

 H

 a) Hãy xác định đọ dài của các đoạn thẳng.

b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.

HĐTP 4.2 Bài tập 2 Bài 43 trong SGK

“Đường từ nhà em đến trường là 800 m tức là khoảng cách từ nhà đến em trường là 800 m” câu nói này đúng hay sai ?

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời

- Hai HS thực hiện trên bảng

- Cả lớp làm trên vở nháp

- Một HS dọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.

- Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.

HS ghi bài + trả lời câu hỏi.

- Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.

HS bổ xung:

- Thước cuộn, thước gấp, thước xích.

Cách đo:

+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một với vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm (BA = 56 mm).

- Độ dài Ab (hoặc đọ dài BA) bằng 56 mm kí hiệu AB = 56 mm (BA = 56 mm).

- Hoặc “khoảng cách giữa hai điểm AB là 56 mm”.

- Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56mm”.

- Học sinh đọc nhận xét trong SGK

HS trả lời:

- Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0.

- Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.

HS thực hiện đo và cho biết kết quả.

Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó một HS trả lời câu hỏi.

Một HS lên bảng viết ký hiệu

( AB = CD

EG > CD

Hay AB <>

- Cả lớp làm

?

SGK.

Một HS đọc kết quả.

- Làm bài tập 42 SGK.

a) AB = 5cm đoạn thẳng AB

CD= 4cm dài hơn (lớn hơn)

 4 cm < 5="" cm="" đoạn="" thẳng="">

(AB > CD)

b) AB = 3 cm

CD = 3 cm AB = CD

c) Nếu a> b AB > CD

nếu a = b AB = CD

nếu a < b="" ab=""><>

- Cả lớp làm

?2

Sau 1 phút một HS trả lời.

- Một HS đọc kết quả:

1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm

HS : Câu nói này sai. Vì đườn từ nhà em đến trường không thẳng.

I) ĐO ĐOẠN THẲNG

- Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.

A B

Cách đo:

+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một với vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm (BA = 56 mm).

- Độ dài Ab (hoặc đọ dài BA) bằng 56 mm kí hiệu AB = 56 mm (BA = 56 mm).

- Hoặc “khoảng cách giữa hai điểm AB là 56 mm”.

- Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56mm”.

Nhận xét:

Mỗi một đoạn thẳng có một độ dài xác định.

II) SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG

Viết ký hiệu

(AB = CD

EG > CD

Hay AB <>

Bài tập 42 SGK.

a) AB = 5cm đoạn thẳng AB

CD= 4cm dài hơn (lớn hơn)

 4 cm < 5="" cm="" đoạn="" thẳng="">

(AB > CD)

b) AB = 3 cm

CD = 3 cm AB = CD

c) Nếu a> b AB > CD

nếu a = b AB = CD

nếu a < b="" ab=""><>

?2

1 inhsơ = 2,54cm = 25,4 mm

Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau :

 B M

 A F E

 C D

 N K

 H

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08
Ngày soạn : 10 /10/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008
 Lớp 6B: /10/2008
Tiết 08: Đ7. Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu 
Kiến thức: Học sinh nắm được và hiểu được độ dài đoạn thẳng cách đo độ dài đoạn thẳng
Kĩ năng: Rèn cho HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấo ... đo độ dài.
HS: thước thẳng có chia khoảng ; một số loại thước đo độ dài mà em có.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoật động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV yêu cầu HS trả lời:
Đoạn thẳng AB là gì ?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên
Đo đoạn thẳng đó
Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
GV yêu cầu 1 HS nêu cách đo
* Em có nhận xét gì về bài làm củabạn?
Hoạt động 2: đo đoạn thẳng 
GV: a) Dụng cụ
- Dụng cụ đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu 1 vài loại thước
b) Đo đoạn thẳng AB:
- Cho đoạn thẳng AB , đo đọ dài của nó ?
Nêu rõ cách đo ?
A B
* Cho 2 điểm A ; B ta có thể xá định ngay khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0.
* Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là dương hay âm
GV nhấn mạnh:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
 Hoạt động 3: 
So sánh hai đoạn thẳng
Thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi của em . Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
+ Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
Đọc SGK (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn)đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu.
GV vẽ hình 40 lên bảng
 A• • • • B
 C• • • • D
E • • • • G
- Cho HS làm
?
SGK.
Làm BT 42 SGK
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
AB = 5 cm
CD = 4 cm
AB = 3cm
CD = 3cm
AB = a (cm)
CD = b (cm)
Với a; b > 0
- Làm
?2
SGK nhận dạng 1số thước
- Làm
?3
SGK kiểm tra xem 1
inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm.
Hoạt động 4: Củng cố
HĐTP 4.1Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau :
 B M
 A F E 
 C D
 N K 
 H
 a) Hãy xác định đọ dài của các đoạn thẳng.
b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
HĐTP 4.2 Bài tập 2 Bài 43 trong SGK
“Đường từ nhà em đến trường là 800 m tức là khoảng cách từ nhà đến em trường là 800 m” câu nói này đúng hay sai ? 
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Hai HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm trên vở nháp
Một HS dọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.
Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.
HS ghi bài + trả lời câu hỏi.
Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.
HS bổ xung:
Thước cuộn, thước gấp, thước xích.
Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một với vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm (BA = 56 mm).
Độ dài Ab (hoặc đọ dài BA) bằng 56 mm kí hiệu AB = 56 mm (BA = 56 mm).
Hoặc “khoảng cách giữa hai điểm AB là 56 mm”.
Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56mm”.
Học sinh đọc nhận xét trong SGK
HS trả lời:
Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0.
Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
HS thực hiện đo và cho biết kết quả.
Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó một HS trả lời câu hỏi.
Một HS lên bảng viết ký hiệu
( AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG)
- Cả lớp làm
?
SGK.
Một HS đọc kết quả.
Làm bài tập 42 SGK.
a) AB = 5cm đoạn thẳng AB
CD= 4cm dài hơn (lớn hơn)
 4 cm < 5 cm đoạn thẳng CD
(AB > CD)
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm AB = CD
c) Nếu a> b AB > CD
nếu a = b AB = CD
nếu a < b AB < CD
- Cả lớp làm
?2
Sau 1 phút một HS trả lời.
Một HS đọc kết quả:
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
HS : Câu nói này sai. Vì đườn từ nhà em đến trường không thẳng.
I) đo đoạn thẳng 
Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.
A B
Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một với vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm (BA = 56 mm).
Độ dài Ab (hoặc đọ dài BA) bằng 56 mm kí hiệu AB = 56 mm (BA = 56 mm).
Hoặc “khoảng cách giữa hai điểm AB là 56 mm”.
Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56mm”.
Nhận xét:
Mỗi một đoạn thẳng có một độ dài xác định.
II) So sánh hai đoạn thẳng
Viết ký hiệu
(AB = CD
EG > CD
Hay AB < E)
Bài tập 42 SGK.
a) AB = 5cm đoạn thẳng AB
CD= 4cm dài hơn (lớn hơn)
 4 cm < 5 cm đoạn thẳng CD
(AB > CD)
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm AB = CD
c) Nếu a> b AB > CD
nếu a = b AB = CD
nếu a < b AB < CD
?2
1 inhsơ = 2,54cm = 25,4 mm
Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau :
 B M
 A F E 
 C D
 N K 
 H
* Hướng dẫn về nhà
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
 * Về nhà làm bài tập 40; 44; 45 SGK
 IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Chú ý khi học sinh đo độ dài phải chính xác và so sánh cùng một đơn vị đo.
Giáo án đủ tuần 08
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHHTuan_8.doc