I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
2. Kĩ năng: Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy toán học cho HS
II. CHUẨN BỊ. Bài soạn SGK Thước thẳng Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau ?
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
a) Hai tia đối nhau là : tia Ox và tia Oy.
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng xy.
3. Bài mới.(30ph)
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
HĐ 1: Luyện tập về khái niệm.
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot.
a) Lấy A Ot ; B Ot chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ?
c) Tia At và Bt có đối nhau không ? Vì sao ?
d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A ; O ; B đối với nhau
Dạng 1 Luyện tập về khái niệm.
a) Các tia trùng nhau là : OA và Ot ; OB và Ot ; (BO ; BA ; Bt) ; (AO ; AB ; At)
b) Tia Ot và At không trùng nhau. Vì không chung gốc.
c) Tia At và Btkhông đối nhau vì không chung gốc.
d) Điểm O nằm giữa A ; B
Tuần:6 Ngày soạn:13/10/2007 Tiết: 6 Ngày dạy:15/10/2007 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học. Kĩ năng: Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau. Thái độ: Rèn luyện tư duy toán học cho HS II. CHUẨN BỊ. Bài soạn - SGK - Thước thẳng - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm diện Kiểm tra bài cũ. (7ph) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau ? x y O · b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? a) Hai tia đối nhau là : tia Ox và tia Oy. b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng xy. Bài mới.(30ph) ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Luyện tập về khái niệm. Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. a) Lấy A Ỵ Ot ; B Ỵ Ot’ chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ? c) Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao ? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A ; O ; B đối với nhau Dạng 1 Luyện tập về khái niệm. t’ t O · B · A · a) Các tia trùng nhau là : OA và Ot ; OB và Ot’ ; (BO ; BA ; Bt) ; (AO ; AB ; At’) b) Tia Ot và At không trùng nhau. Vì không chung gốc. c) Tia At và Bt’không đối nhau vì không chung gốc. d) Điểm O nằm giữa A ; B HĐ 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau : a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .... - GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : - Hai tia ... đối nhau - Hai tia CA và... trùng nhau. - Hai tia BA và BC ... c) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các điểm ... với B đối với .... d) Hai tia đối nhau là ... Dạng2 Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau : a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Ky và Kx. b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia CA và CB trùng nhau. Hai tia BA và BC trùng nhau c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A d) Hai tia đối nhau là - Hai tia có chung một gốc và tạo thành một đường thẳng. HĐ 3: Luyện vẽ hình Lấy 3 điểm không thẳng hàng vẽ hai tia AB; AC. a) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại M nằm giữa B và C. b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B, C - GV : Gọi 2 HS lên bảng vẽ Bài: Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy x y O O x y Dạng 3: Luyện vẽ hình A · N · · C · B y A · B · · C · M x Củng cố – luyện tập. (5ph) thế nào là một tia chung gốc O? Hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện gì ? Hai tia trùng nhau phải thoả mãn điều kiện gì Hướng dẫn về nhà. (3ph) Làm các bài tập còn lại trong sgk. A · B · A · B · B · A · Vẽ thành thạo các trường hợp : Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. Hướng dẫn bài 25 / 113 SGK Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB, Vẽ tia BA
Tài liệu đính kèm: