1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau.
1.2 Kĩ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc.
1.3 Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kĩ năng vẽ hinh, quan sát, nhận xét của HS.
2. Trọng tâm
- Nhận biết tia và vẽ được tia
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
3.2 HS: Thước thẳng, bút khác màu.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5 Lớp 6A6
4.2 Kiểm tra miệng: ( không)
4.3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tia là gì?
GV: vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O trên đường thẳng xy
HS vẽ vào vở.
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O.
Thế nào là tia gốc O?
Trên hình có mấy tia gốc O?
HS: Hai tia gốc O.
GV: Giới thiệu tên của hai tia là tia Ox và tia Oy (còn gọi là nữa đường thẳng Ox,Oy)
GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc ( viết) tên gốc trước.
Củng cố bằng bài tập 25
Đọc tên các tia trên hình
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? ( cùng nằm trên một đường thẳng chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau.
HS: HS khác đọc nhận xét trong SGK.
GV ghi nhận xét SGK
GV: Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không? ( GV chỉ vào hình)
HS: Tia Ox và Om không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình.
Củng cố:
HS: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc.
Các tia đối nhau: Ax và By ; Bx và By
Có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau.
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
GV dùng phấn màu vẽ tia AB rồi dùng phấn màu khác vẽ tia Ax
Các nét phấn trùng nhau => Hai tia trùng nhau.
Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK
Củng cố
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời. 1. Tia
Định nghĩa: SGK/111
Tên: Tia Ox ( còn gọi là nữa đường thẳng Ox)
Tia Oy ( còn gọi là nữa đường thẳng Oy)
Bài tập 25/113SGK
2. Hai tia đối nhau
-Hai tia chung gốc
-Hai tia tạo thành
một đường thẳng
Nhận xét : SGK/112
3/ Hai tia trùng nhau:
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
Các tia trùng nhau:
Tia AB và tia Ay
Tia BA và tia Bx
Tia OB trùng với tia Oy.
b. Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) không tạo thành một đường thẳng)
TIA Bài 5 Tuần 5 Ngày dạy: 17/9/2011 Tiết 5 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau. 1.2 Kĩ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc. 1.3 Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kĩ năng vẽ hiønh, quan sát, nhận xét của HS. 2. Trọng tâm - Nhận biết tia và vẽ được tia 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. 3.2 HS: Thước thẳng, bút khác màu. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5 Lớp 6A6 4.2 Kiểm tra miệng: ( không) 4.3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tia là gì? GV: vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy x O y - Điểm O trên đường thẳng xy HS vẽ vào vở. GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O. Thế nào là tia gốc O? Trên hình có mấy tia gốc O? HS: Hai tia gốc O. GV: Giới thiệu tên của hai tia là tia Ox và tia Oy (còn gọi là nữa đường thẳng Ox,Oy) GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc ( viết) tên gốc trước. Củng cố bằng bài tập 25 O x m y Đọc tên các tia trên hình Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? ( cùng nằm trên một đường thẳng chung gốc gọi là hai tia đối nhau) Hoạt động 2: Hai tia đối nhau Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau. HS: HS khác đọc nhận xét trong SGK. GV ghi nhận xét SGK GV: Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không? ( GV chỉ vào hình) HS: Tia Ox và Om không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. ?1 Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. A B y x Củng cố: HS: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc. Các tia đối nhau: Ax và By ; Bx và By Có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau ª GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau. Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau A B x GV dùng phấn màu vẽ tia AB rồi dùng phấn màu khác vẽ tia Ax Các nét phấn trùng nhau => Hai tia trùng nhau. Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGKA B y x B A O x y ?2 Củng cố HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời. 1. Tia Định nghĩa: SGK/111 x O y Tên: Tia Ox ( còn gọi là nữa đường thẳng Ox) Tia Oy ( còn gọi là nữa đường thẳng Oy) Bài tập 25/113SGK A B B B A A 2. Hai tia đối nhau Ox và Oy là hai tia đối nhau. -Hai tia chung gốc -Hai tia tạo thành một đường thẳng Nhận xét : SGK/112 B n m 3/ Hai tia trùng nhau: ° ° x B A Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Các tia trùng nhau: Tia AB và tia Ay Tia BA và tia Bx ?2 Tia OB trùng với tia Oy. b. Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) không tạo thành một đường thẳng) A B C 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: Bài tập 22 b,c SGK Kể tên tia đối của tia AC Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và phát triển thêm câu hỏi: Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ? Bài tập 22 b, c/SGK c. Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia trùng nhau: CA và CB ; BA và BC. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài tập 23, 24 tr. 113 SGK * Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: