A. Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; biết thế nào là hai tia đối nhau-trùng nhau; biết vẽ tia; biết phân lọai hai tia chung gốc; biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề tóan học.
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ, thước, sgk
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1/ Họat động 1: Hình thàng khái niệm tia
a/ Đọc H.26 và trả lời thế nào là một tia gốc C?
Khi đọc (viết) tên tia phải đọc (viết) gốc trớc.
Gốc tia được vẽ rõ.
2/ Họat động 2: Hai tia đối nhau
Thế nào là hai tia đối nhau? điều kiện.
giáo viên chốt lại
gọi học sinh lên bảng và kiểm tra bài làm của học sinh
3/ Họat động 3:Hai tia trùng nhau
giáo viên: hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau.
treo bảng phụ: Các cặp tia phân biệt:
Ox, Oy
Ax, Ax
A x
A x
Bx, Ay và Ax, By
giáo viên đánh giá và hòan chỉnh
vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
xảy ra 3 trường hợp
Phân biệt:
- đường thẳng AB
- tia BA
- tia AB
Củng cố:
- biết vẽ tia, hai tia đối nhau, hain tia trùng nhau
học sinh phát biểu thành lời hòan chỉnh khái niệm tia.
Nêu cách vẽ tia Cz?
đọc sgk
học sinh lên bảng
ở dưới làm ra nháp
học sinh trả lời : thế nào là hai tia trùng nahu?
( Mọi điểm đều là điểm chung )
Đọc và lên bảng trả lời
học sinh ở dưới làm nháp, nhận xét.
học sinh vẽ:
a/
b/
Hai tia đối nhau
c/
hai tia trùng nhau.
học sinh trả lời và vẽ.
ở dưới vẽ và nhận xét 1/ Tia: (sgk/111)
C z
Tia Cz
2/ Hai tia đối nhau:
x O y
Hai tia Ox và Oy đối nhau
Nhận xét: sgk/112
a/ Hai tia Ax và By không phải đối nhau vì chúng không chung gốc.
x A B y
b/ Các tia đối nhau ở hình trên là: Ax và Ay; Bx và By
3/ Hai tia trùng nhau:
A B x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý: (sgk/112)
a/ 2 tia Ox và OA trùng nhau còn tia OB trùng với tia Oy
b/ Hai tia Ox và Ax không trùng nhau ( vì hai tia không chung gốc )
c/ Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng. x
B
O
A
y
bài 23/113:
a
a/ Trong các tia đã cho những tia trùng nhau là: MN, MP và MG; NP và NQ
b/ Trong các tia đã cho không có 2 tia nào đối nhau
c/ Hai tia gốc P đối nhau là: PN và PQ
bài 25/113:
a/ Đường thẳng AB:
b/ Tia AB:
c/ Tia BA:
B A
Tuần: 5 Tiết: 5 Ngày soạn:16/9/08 Người dạy: Phạm Văn Danh A. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; biết thế nào là hai tia đối nhau-trùng nhau; biết vẽ tia; biết phân lọai hai tia chung gốc; biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề tóan học. B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : Gv: bảng phụ, thước, sgk C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG ?1 1/ Họat động 1: Hình thàng khái niệm tia a/ Đọc H.26 và trả lời thế nào là một tia gốc C? Khi đọc (viết) tên tia phải đọc (viết) gốc trớc. Gốc tia được vẽ rõ. 2/ Họat động 2: Hai tia đối nhau Thế nào là hai tia đối nhau? điều kiện. giáo viên chốt lại gọi học sinh lên bảng và kiểm tra bài làm của học sinh 3/ Họat động 3:Hai tia trùng nhau giáo viên: hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau. treo bảng phụ: Các cặp tia phân biệt: Ox, Oy Ax, Ax’ A x A x’ Bx, Ay và Ax, By giáo viên đánh giá và hòan chỉnh vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. xảy ra 3 trường hợp Phân biệt: đường thẳng AB tia BA tia AB Củng cố: biết vẽ tia, hai tia đối nhau, hain tia trùng nhau học sinh phát biểu thành lời hòan chỉnh khái niệm tia. Nêu cách vẽ tia Cz? đọc sgk học sinh lên bảng ở dưới làm ra nháp học sinh trả lời : thế nào là hai tia trùng nahu? ( Mọi điểm đều là điểm chung ) Đọc và lên bảng trả lời học sinh ở dưới làm nháp, nhận xét. học sinh vẽ: a/ b/ Hai tia đối nhau c/ hai tia trùng nhau. học sinh trả lời và vẽ. ở dưới vẽ và nhận xét 1/ Tia: (sgk/111) C z Tia Cz 2/ Hai tia đối nhau: x O y Hai tia Ox và Oy đối nhau Nhận xét: sgk/112 a/ Hai tia Ax và By không phải đối nhau vì chúng không chung gốc. x A B y b/ Các tia đối nhau ở hình trên là: Ax và Ay; Bx và By 3/ Hai tia trùng nhau: A B x Hai tia Ax và AB trùng nhau Chú ý: (sgk/112) ?2 a/ 2 tia Ox và OA trùng nhau còn tia OB trùng với tia Oy b/ Hai tia Ox và Ax không trùng nhau ( vì hai tia không chung gốc ) c/ Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng. x B O A y bài 23/113: M N P Q a a/ Trong các tia đã cho những tia trùng nhau là: MN, MP và MG; NP và NQ b/ Trong các tia đã cho không có 2 tia nào đối nhau c/ Hai tia gốc P đối nhau là: PN và PQ bài 25/113: A B a/ Đường thẳng AB: A B b/ Tia AB: c/ Tia BA: B A 4/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo sgk và vở ghi. Bài tập : 22,24/112-113 Hướng dẫn bài tập. Xem trước bài
Tài liệu đính kèm: