I. MỤC TIÊU
- Luyện tập cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình
- Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- Gv: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
- Hs: SGK, thước thảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ.
Định nghĩa tia gốc O, vẽ hình minh hoạ ?
3. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Luyện tập
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 1.
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì tren xy.
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đậm một trong hai tia.
Chỉ ra hai tia đối nhau.
? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Gv: Chỉnh sửa lời giải
Cho học sinh làm bài tập 2 (Bảng phụ)
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot
a) Lấy điểm A Ot
và B Ot chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? vì sao ?
c) Tia At và Bt có đối nhau không vì sao ?
Y/c học sinh hoạt động nhóm.
Y/c học sinh làm bài tập 27 – SGK. (bảng phụ)
Gọi học sinh lên điền vào bảng phụ.
Cho học sinh làm bài tập 3 (bảng phụ)
Trong các câu sau em chọn câu đúng và chỉ ra những câu sai.
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 4.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
1) Vẽ 3 tia AB, AC, BC
2) Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD ; AC và AE
3) Lấy M tia AC vẽ tia BM.
Gọi 1 học sinh lên bảng thực hành vẽ.
Hs đọc đề bài bảng phụ
1 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào vở
Hs trả lời
Hs ghi bài
Hs quan sát đề bài và làm theo Y/c của Gv
1 Nhóm lên trình bày lời giải.
Hs quan sát bảng phụ và lên điền vào chỗ trống
Hs quan sát bảng phụ và chỉ ra những câu đúng, câu sai.
Cho học sinh làm bài tập 4 (bảng phụ)
Hs dưới lớp làm vào vở
1 học sinh lên bảng thực hành 1. Bài tập 1.
Hai tia chung gốc là Ox và Oy.
Hai tia đối nhau là Ox và Oy.
2. Bài tập 2.
a) Các tia trùng nhau: OB và Ot ; OA và Ot ; AB và At AO và At ; BO và Bt ; BA và Bt ; AO và AB ; BO và BA.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì hai tia này không chung gốc.
c) Tia At và Bt không đối nhau vì hai tia này không chung gốc.
3. Bài tập 27 – SGK.
4. Bài tập 3.
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
5. Bài tập 4.
Ngày soạn: 26/9/2007 Ngày giảng: 28/9 (6A) Tiết 5. tia I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kĩ năng. - Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên, biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại tia chung gốc. 3. Thái độ. - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét. II. Chuẩn bị Gv: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sgk. Hs: Thước thẳng, bút khác màu III. tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức. 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ. không kiểm tra 3. Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia. Gv: vẽ lên bảng đường thẳng xy, điểm O nằm trên đường thẳng xy O x . y Gv: Dùng phấn mầu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O. ? Thế nào là một tia gốc O ? Gv: Giới thiệu tên của hai tia Ox và Oy còn được gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Gv: Khi đọc hay viết tên một tia phải đọc hay viết tên gốc trước. Gv nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O không bị giới hạn về phía x. Gv: cho hs làm bài tập 25 – SGK. Gọi 1 Hs lên bảng làm. Gv: Treo bảng phụ vẽ hình sau: ? Đọc tên các tia trên hình vẽ. ? Hai tia Ox và Oy trên hình vẽ có đặc điểm gì ? Hs vẽ vào vở Hs chú ý nghe giảng 1 hs trả lời Hs chú ý nghe giảng Hs chú ý Hs làm vào vở 1 Hs lên bảng làm Hs: Tia Ox, Oy, Om Hs 2 tia chung gốc và cùng nằm trên 1 đường thẳng. 1. Tia gốc O. O x . y * Đ/n: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O. - Tia Ox còn được gọi là nửa đường thẳng Ox. Tia Oy còn được gọi là nửa đường thẳng Oy. Bài 25 – SGK. Hoạt động 2: Hai tia đối nhau Gv: Y/c học sinh quan sát bảng phụ và nêu lại đặc điểm của hai tia Ox và Oy nói trên Gv: giới thiệu hai tia Ox; Oy nói trên là hai tia đối nhau. ? Hai tia gọi là đối nhau nếu thoả mãn những điều kiện gì ? Gv: Gọi học sinh đọc nhận xét SGK. Y/c Hs làm ?1 sgk. Y/c hs trả lời: Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau. Gọi 1 học sinh trả lời câu b Gv: nhận xét sửa sai Hs hai tia chung gốc hai tia tạo thành đường thẳng. học sinh chú ý hs trả lời Hs đọc nhận xét Hs trả lời các câu hỏi ?1 2. Hai tia đối nhau Hai tia đối nhau Ox, Oy được gọi là hai tia đối nhau. Hai tia gọi là đối nhau nếu thoả mãn 2 điều kiện: + Hai tia chung gốc + Hai tia tạo thành một đường thẳng * Nhận xét: SGK. Bài tập ?1 – sgk. a) Vì chúng không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax, Ay, Bx, By Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau Gv dùng phấn màu khác nhau vẽ hai tia AB, Ax . . A B x cho hs quan sát nhận xét đặc điểm của hai tia AB và Ax. Gv: Hai tia trùng nhau là hai tia mà nọi điểm đều là điểm chung. ? ở hình 28 – SGK có những tia nào trùng nhau. Gv: giới thiệu chú ý sgk Cho hs làm bài tập ?2 sgk Y/c h/s hoạt động theo nhóm bàn ? Tia OB trùng với tia nào ? ? hai tia Ox và tia Ax có trùng nhau không ? vì sao ? ? tại sao hai tia chung gốc Ox và Ax không đối nhau ? Hs quan sát hình vẽ chỉ ra đặc đ’ của hai tia A x và AB: + chung gốc + tia này nằm trên tia kia Hs trả lời Hs hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi sgk Hs quan sát trả lời ? Các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. 3. Hai tia trùng nhau . . A B x Hình vẽ tên ta có tia Ax và tia AB: + Chung gốc. + Tia này nằm trên tia kia Ta gọi đó là hai tia đối nhau. * Chú ý : sgk Bài tập ?2 - SGK B . y 0 . x A (H.30) a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không phải là hai tia đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng. Hoạt động 4 : Củng cố Gv: treo bảng phụ ghi bài bài tập 22 – SGK. Y/c học sinh lên điền vào bảng phụ. Hs lên điền vào bảng phụ Bài tập 22 – SGK. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học kĩ lý thuyết. Làm các bài tập: 22(b, c), 23, 24, 26, 27 sgk (tr113) Ngày soạn: 3/10/2007 Ngày giảng: 5/10 (6A) Tiết 6. luyện tập I. Mục tiêu - Luyện tập cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - Luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kĩ năng vẽ hình - Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh. II. Chuẩn bị - Gv: SGK, thước thẳng, bảng phụ. - Hs: SGK, thước thảng. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ. Định nghĩa tia gốc O, vẽ hình minh hoạ ? 3. Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì tren xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đậm một trong hai tia. Chỉ ra hai tia đối nhau. ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? Gọi 1 học sinh lên bảng làm Gv: Chỉnh sửa lời giải Cho học sinh làm bài tập 2 (Bảng phụ) Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a) Lấy điểm A ẻ Ot và B ẻ Ot’ chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? vì sao ? c) Tia At và Bt’ có đối nhau không vì sao ? Y/c học sinh hoạt động nhóm. Y/c học sinh làm bài tập 27 – SGK. (bảng phụ) Gọi học sinh lên điền vào bảng phụ. Cho học sinh làm bài tập 3 (bảng phụ) Trong các câu sau em chọn câu đúng và chỉ ra những câu sai. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 4. Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. 1) Vẽ 3 tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD ; AC và AE 3) Lấy M ẻ tia AC vẽ tia BM. Gọi 1 học sinh lên bảng thực hành vẽ. Hs đọc đề bài bảng phụ 1 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào vở Hs trả lời Hs ghi bài Hs quan sát đề bài và làm theo Y/c của Gv 1 Nhóm lên trình bày lời giải. Hs quan sát bảng phụ và lên điền vào chỗ trống Hs quan sát bảng phụ và chỉ ra những câu đúng, câu sai. Cho học sinh làm bài tập 4 (bảng phụ) Hs dưới lớp làm vào vở 1 học sinh lên bảng thực hành 1. Bài tập 1. Hai tia chung gốc là Ox và Oy. Hai tia đối nhau là Ox và Oy. 2. Bài tập 2. a) Các tia trùng nhau: OB và Ot’ ; OA và Ot ; AB và At’ AO và At’ ; BO và Bt ; BA và Bt ; AO và AB ; BO và BA. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì hai tia này không chung gốc. c) Tia At và Bt’ không đối nhau vì hai tia này không chung gốc. 3. Bài tập 27 – SGK. 4. Bài tập 3. a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai 5. Bài tập 4. Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút đề bài Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Để đặt tên cho một điểm người ta thường dùng. a. Một chữ cái viết thường (như a, b .....) b. Một chữ cái viết hoa (như A, B ...) c. Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 2. Vẽ vào ô trống hình vẽ phù hợp với cách viết thông thường. Cách viết thông thường Hình vẽ Điểm A, M, B Đường thẳng xy Điểm M thuộc đường thẳng a Điểm A không thuộc đường thẳng b Câu 3. Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn. Cách viết thông thường Hình vẽ Đúng Sai Đường thẳng AB A B Đường thẳng a a Đường thẳng Mx M x Đường thẳng d không đi qua điểm N d . N đáp án Câu 1. ý b Câu 2. Cách viết thông thường Hình vẽ Điểm A, M, B . A . B . C Đường thẳng xy x y Điểm M thuộc đường thẳng a a . M Điểm A không thuộc đường thẳng b b . A Cách viết thông thường Hình vẽ Đúng Sai Đường thẳng AB A B ´ Đường thẳng a a ´ Đường thẳng Mx M x ´ Đường thẳng d không đi qua điểm N d . N ´ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc lý thuyết Làm các bài tập: 24, 28, 29, 31, 32 – SGK. Ngày soạn: 15/10/2007 Ngày giảng: 17/10 (6B, C) 19/10 (6A) Tiết 7. đoạn thẳng I. Mục Tiêu 1. Kiến thức - Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng - Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Gv: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - Hs: SGK, thước thẳng. III. tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức. 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ. Định nghĩa tia gốc A. Hai tia được gọi là đối nhau nếu chúng thoả mãn những điều kiện gì ? Hai tia trùng nhau nếu chúng thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ hình minh hoạ ? 3. Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ? Gọi học sinh lên bảng lấy 2 điểm A, B dùng thước thẳng đặt mép thước đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn mầu vạch theo mép thước từ A đến B. ? Hình này gồm bao nhiêu điểm ? là những điểm nào ? Gv: Giới thiệu hình vẽ trên bảng gọi là đoạn thẳng AB. ? Em nào có thể định nghĩa đoạn thẳng AB - Gv giới thiệu cách gọi tên đoạn thẳng AB Gv: Giới thiệu tiếp: Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB GV: Cho học sinh làm bài tập 1 – Bảng phụ. “Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ? vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào ? có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó ? GV: Gọi Hs trả lời câu hỏi Gv: nhận xét và cho Hs ghi vở Hs: lên bảng làm theo yêu cầu Hs: dưới lớp làm vào vở Hs: hình này có vô số điểm. Đó là điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Hs: phát biểu Hs: nghe giảng Hs: lên bảng vẽ hình Hs: lần lượt trả lời các câu hỏi Hs nhận xét. 1. Đoạn thẳng AB là gì ? - Cách vẽ đoạn thẳng AB . . A B * Đ/n: sgk - 115. * Bài tập 1. Trên hình vẽ có các đoạn thẳng: MN, NF, EN, EF, ME, MF. Hoạt động 2: Củng cố khái niệm đoạn thẳng. Gv: cho hs làm bài tập 33 sgk – Bảng phụ. Gọi học sinh lên điền vào bảng phụ. Cho học sinh làm bài tập 35 – SGK. Gọi 1 học sinh đọc bài 35 – SGK. Y/c học sinh trả lời miệng. Cho học sinh làm bài tập 36 – SGK. Gọi học sinh trả lời các câu hỏi bài tập 36. Hs lên điền vào bảng phụ Hs đọc bài 35 và trả lời miệng các câu hỏi. Hs quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi Bài 33 – sgk. Bài tập 35 – SGK. a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng Bài tập 36 – SGK. Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Gv cho hs quan sát bảng phụ vẽ H 33, 34, 35 sgk. Nhận dạng hình ảnh hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Các trường hợp thường gặp được vẽ trên bảng phụ. Ngoài ra còn có các trường hợp giao điểm trùng với ... dài các đoạn thẳng ON, OM, OP ? Các điểm M, N, P cách tâm 1 khoảng ntn ? Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình ntn ? Cho học sinh quan sát H 43 (b) – SGK. Hs dùng compa vẽ đường tròn vào vở 1 Hs lên bảng vẽ hình 1 Hs lên đo và ghi kết quả đo Hs cách tâm O một khoảng đều bằng 20 cm Hs phát biểu => định nghĩa Hs chú ý Hs quan sát hình vẽ và chú ý nghe giảng Hs tính và so sánh Hs quan sát hình vẽ và phát biểu 1. Đường tròn và hình tròn OA = 20cm ; OB = 20 cm OC = 20 cm * Định nghĩa – SGK. Kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R là: (O ; R) * Định nghĩa – SGK. Hoạt động 2: Cung và dây cung Gv vẽ một đường tròn tâm O và lấy hai điểm A, B trên đường tròn ? Hai điểm A, B chia đường tròn thành bao nhiêu phần ? Gv giới thiệu: Mỗi phần gọi là một cung tròn (cung) Gv giới thiệu tiếp: A, B gọi là hai mút của cung, đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung (dây) ? Dây đi qua tâm gọi là gì ? Y/c học sinh đo các đoạn thẳng CD, OC, OD ? Độ dài đường kính so với bán kính như thế nào ? Hs: chia đường tròn thành 2 phần Hs chú ý quan sát và nghe giảng Hs: dây đi qua tâm gọi là đường kính Hs đo và rút ra nhận xét 2. Cung và dây cung Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa Y/c học sinh đọc mục 3 trong SGK. Y/c học sinh vẽ 2 đoạn thẳng AB, MN bất kì dùng compa so sánh độ dài hai đoạn thẳng và tính tổng độ dài hai đoạn thẳng Hs đọc thông tin trong SGK. Hs thực hành đo 3. Một công dụng khác của compa Hoạt động 4: Củng cố ? Đường tròn là hình ntn ? Hình tròn là hình ntn ? Cung là gì ? Dây cung là gì ? Cho học sinh làm bài tập 39 – SGK. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày Hs phát biểu a) CA = 3cm ; CB = 2 cm DA = 3 cm; DB = 2 cm b) Ta có: I nằm giữa A, B nên AI + IB = AB AI = AB – IB AI = 4 – 2 = 2 AI = IB = = 2 cm => I là trung điểm đoạn thẳng AB c) IK = 1 cm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lý thuyết - Làm các bài tập 38, 40, 42 – SGK. Lớp dạy: 6B. Tiết (theo TKB): 2. Ngày dạy: /4/ 2008. Sĩ số: ............Vắng......... Lớp dạy: 6C. Tiết (theo TKB): 2. Ngày dạy: / / 2008. Sĩ số: ............Vắng......... Tiết 26. tam giác 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Định nghĩa được tam giác - Hiểu: Đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì . b. Kĩ năng - Biết vẽ tam giác - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác c. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, cómp. b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, dụng cụ học tập 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa đường tròn, hình tròn Làm bài tập 41 – SGK. b. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ? Gv vẽ hình 53 – SGK lên bảng và giới thiệu hình vẽ trên là tam giác ABC. ? Tam giác ABC là hình ntn ? Gv vẽ hình lên bảng ? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC như trên có phải là tam giác ABC không ? Hãy phát biểu định nghĩa tam giác ABC ? Y/c học sinh vẽ tam giác ABC vào vở. Gv giới thiệu kí hiệu tam giác ABC, cách đọc và các kí hiệu khác. Gv: các em đã biết tam giác ABC có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc hãy đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của tam giác ABC ? Gv treo bảng phụ ghi bài tập 43 – SGK gọi học sinh lên điền vào chỗ trống. Gv giới thiệu điểm nằm bên trong tam giác và điểm nằm bên ngoài tam giác. Hs quan sát hình vẽ Hs phát biểu Hs quan sát hình vẽ và trả lời Hs phát biểu định nghĩa Hs vẽ hình vào vở Hs chú ý nghe giảng Hs đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác ABC Hs lên điền vào bảng phụ Hs chú ý nghe giảng 1. Tam giác ABC là gì ? * Định nghĩa – SGK. Tam giác ABC được kí hiệu là: DABC Tam giác ABC có các đỉnh A, B, C...... * Bài tập 43 – SGK. Hoạt động 2: Vẽ tam giác Gv đưa ra VD như SGK. Hướng dẫn học sinh cách vẽ + Vẽ tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia. Gv làm mẫu trên bảng vẽ DABC có: BC = 4cm ; AB = 3cm ; AC = 2cm Gọi học sinh nêu lại các bước vẽ tam giác ABC. Hs chú ý nghe giảng Hs quan sát và vẽ vào vở 1 Hs nêu lại cách vẽ. 2. Vẽ tam giác. Hoạt động 3: Củng cố ? tam giác ABC là hình ntn ? ? Kể tên các yếu tố của tam giác ABC ? Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 47 – SGK. Hs trả lời các câu hỏi 1 Hs lên bảng làm Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các khái niệm - Làm các bài tập 44 - > 46 – SGK. - Chuẩn bị trước các câu hỏi ôn tập chương Lớp dạy: 6B. Tiết (theo TKB): 2. Ngày dạy: /4/ 2008. Sĩ số: ............Vắng......... Lớp dạy: 6C. Tiết (theo TKB): 2. Ngày dạy: / / 2008. Sĩ số: ............Vắng......... Tiết 27. ôn tập chương ii 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức về góc. b. Kĩ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. c. Thái độ - Bước đầu tập suy luận đơn giản 2. Chuẩn bị của Gv và Hs a. Chuẩn bị của giáo viên: b. Chuẩn bị của học sinh: 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra b. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh Gv: Đưa ra câu hỏi (bảng phụ) Góc là gì ? Vẽ góc xOy khác góc bẹt, lấy M là một điểm nằm bên trong góc xOy, vẽ tia OM giải thích tại sao xOM + MOy = xOy ? Tam giác ABC là hình ntn ? Vẽ DABC có BC = 5cm ; AB = 3cm ; AC = 4cm. dùng thước đo góc đo các góc ABC ; BAC. Các góc này thuộc loại góc gì ? Hs phát biểu 1 Hs lên bảng thực hành và ghi kết quả đo lên bảng. Vì M là điểm nằm bên trong góc xOy => tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xOM + MOy = xOy Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thức. * Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho ta biết những gì ? ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? ? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc bẹt, góc tù ? ? Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ? ? Tia phân giác của một góc là gì ? Mỗi góc không phải là góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ? ? Đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác ABC ? ? Thế nào là nửa đường tròn tâm O bán kính R ? Hs lần lượt trả lời các câu hỏi Hoạt động 3: Củng cố kiến thức thông qua việc dùng ngôn ngữ Gv treo bảng phụ ghi bài tập 2 Gọi học sinh lên điền vào chỗ trống. Gv: Phát PHT y/c học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 3. Gv đưa ra đáp án cho các nhóm đổi phiếu và nhận xét. Hs quan sát đề bài và lần lượt lên điền vào bảng phụ Hs hoạt động nhóm làm bài tập 3. Các nhóm đổi phiếu và nx. * Bài tập 2. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được một câu đúng. a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............................................. b) Mỗi góc có một .............. số đo của góc bẹt là............. c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ............................................. d) Nếu xOt = tOy = thì ............................................. ............................................. * Bài tập 3. a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của xOy. e) Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, ED. k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. Hoạt động 4: Luyện tập Cho học sinh làm bài tập 4. a) Vẽ hai góc phụ nhau b) Vẽ 2 góc kề nhau c) Vẽ hai góc kề bù d) Vẽ góc 60o, 135o, góc vuông. Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. Cho học sinh làm bài tập 5. Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho: xOy = 30o xOz = 110o a) Trong 3 tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ? b) Tính góc yOz ? c) Vẽ tia phân giác của yOz tính zOt ; tOx. Gọi 1 học sinh đọc to đề bài. Gv đưa ra câu hỏi gợi ý. Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. Hs dưới lớp làm vào vở 3 học sinh lên bảng làm Hs quan sát đề bài 1 Hs đọc to đề bài 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. * Bài tập 4. a) b) c) d) * Bài tập 5. a) Ta có: xOy = 30o xOz = 110o => xOy < xOz (30o < 110o) => tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz nên. xOy + yOz = xOz => yOz = 110o – 30o = 80o c) Vì Ot là phân giác của góc yOz nên zOt = = 40o Có: zOt = 40o ; zOx = 110o => zOt < zOx (40o < 110o) => tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox => zOt + tOx = zOx => tOx = zOx – zOt => tOx = 110o – 40o tOx = 70o Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Xem lại toàn bộ kiến thức trong chương - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Lớp dạy: 6B. Tiết (theo TKB): 2. Ngày dạy: /4/ 2008. Sĩ số: ............Vắng......... Lớp dạy: 6C. Tiết (theo TKB): 2. Ngày dạy: / / 2008. Sĩ số: ............Vắng......... Tiết 28. kiểm tra 1 tiết đề bài i. Trắc nghiệm Câu 1: Cho góc xOy và yOz là hai góc kề bù. xOy = 125o Số đo góc yOz là: a. 35o b. 45o c. 55o d. 65o Câu 2: Điền vào chỗ trống để được câu đúng a. Hình gồm đường thẳng a và ................................................... bởi a được gọi là ..................................................................................... b. Hình gồm hai tia chung gốc Ot và Oz là ........................... Điểm O là .......................................Hai tia Ot và Oz là ................................................... c. Nếu tia AB nằm giữa hai tia AI và AF thì ................................................................................... d. Đường tròn tâm O bán kính R là hình ................................................................bằng R, ký hiệu..................................... Câu 3: Điền dấu (x) vào ô thích hợp. Câu Đúng Sai a. Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông b. Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy c. Tam giác MNO là hình gồm 3 đoạn thẳng MN, NO, OM d. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung II. Tự luận Câu 1: Vẽ góc mOn có số đo bằng 76o Vẽ tia phân giác của góc này Câu 2: Vẽ đoạn thẳng BC = 4,5 cm. Vẽ điểm A sao cho AB = 3 cm ; AC = 2,5 cm. Vẽ tam giác ABC đo các góc của tam giác này và ghi số đo. đáp án I. Tự luận Câu 1. (1,0 điểm) ý – c. Câu 2. (2,0 điểm) a. (một phần mặt phẳng bị chia ra) ; (một nửa mặt phẳng bờ a) b) (góc tOz) ; (đỉnh của góc) ; (hai cạnh của góc) c) IAB + BAF = IAF d) (gồm các điểm cách O một khoảng) ; (O ; R) Câu 3. (1,0 điểm) a - Đ b – S c - S d - S II. Tự luận Câu 1. (2,0 điểm) Câu 2.
Tài liệu đính kèm: