I- MỤC TIÊU
• Kiến thức cơ bản:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
• Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
• Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
• HS: Thước thẳng, bút khác màu.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 (15 ph)
1- Tia gốc O:
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O trên đường thẳng xy
* Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
* GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox bị gới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình
- Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
- HS viết vào vở:
1) Tia gốc O
- HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
- HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
- Một HS lên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên.
- HS đọc định nghĩa trong SGK.
- Trả lời miệng bài tập 22a.
- HS ghi:
Tên: Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox).
Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy)
- HS làm vào vở
Bài 25
Tiết 5 $5. TIA I- MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng cơ bản: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng, bút khác màu. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (15 ph) 1- Tia gốc O: * GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy - Điểm O trên đường thẳng xy * Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? * GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy). - Nhấn mạnh: Tia Ox bị gới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Củng cố bằng bài tập 25. - Đọc tên các tia trên hình - Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau) - HS viết vào vở: 1) Tia gốc O - HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. - HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. - Một HS lên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên. - HS đọc định nghĩa trong SGK. - Trả lời miệng bài tập 22a. - HS ghi: Tên: Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox). Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy) - HS làm vào vở Bài 25 Hoạt động 2 (14 ph) 2- Hai tia đối nhau: * Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên. Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. - GV ghi: Nhận xét (SGK) - Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không? - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. ?1 Củng cố SGK Hình 28 SGK * Quan sát hình vẽ rồi trả lời. (Có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau ® GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: Hai tia trùng nhau). (1) - Hai tia chung gốc. (2) - Hai tia tạo thành một đường thẳng. - Một HS khác đọc nhận xét trong SGK. - Tia Ox và Om không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 2. HS vẽ: a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (1). b) Các tia đối nhau: Ax và By Bx và By Hoạt động 3 (8 ph) 3- Hai tia trùng nhau * GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Hình 3 Các nét phấn trùng nhau ® hai tia trùng nhau. * Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK. * GV giới thiệu hai tia phân biệt. ?2 Củng cố SGK Hình 30 SGK - HS quan sát GV vẽ. * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (không tạo thành một đường thẳng). Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) Bài tập 22 b, c SGK. c) - Kể tên tia đối của tia AC... - Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và phát triển thêm câu hỏi. - Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ? - HS trả lời miệng. c) Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia trùng nhau: CA và CB BA và BC Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Bài tập 23, 24.
Tài liệu đính kèm: