I.MỤC TIÊU:
HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương , số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II PHƯƠNG TIỆN
Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu
Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
Hình vẽ hình 39
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy Họat động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hs1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giảI thích ý nghĩa của số nguyên âm đó.
Hs 2: chữa bài tập 8(55-SBT)
vẽ một trục số và cho biết :
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41 '1. làm quen với số nguyên âm I.mục tiêu HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên Hs nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Hs biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS II.phương tiện: Thước kẻ có chia đơn vị Nhiệt kế có chia độ âm Bảng ghi nhiệt độ các thành phố Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 Hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm , dương, 0) iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4+6=? 4.6=? 4 – 6= ? Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được , người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. GV giới thiệu sơ lược về chương “ Số nguyên” HS thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 4.6 = 24 4 - 6 không có kết quả trong N Hoạt động 2: Các ví dụ Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho hs quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế: GV giới thiệu về các số nguyên âm như: - 1; -2; -3; và hướng dẫn cách đọc ( 2 cách: âm 1 và trừ 1) Cho HS làm ?1 SGK và giảI thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất ? lạnh nhất? Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để Hs quan sát. Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc( 600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là - 65m cho HS làm ?2 cho HS làm bài 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số Ví dụ 3: Có và nợ + Ông A có 10000 đ + Ông A nợ 10000đ có thể nói: “ Ông A có -10000đ”. Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số Quan sát nhiệt kế , đọc các số ghi trên nhiệt kế như :00C, 1000C; 00 C; 400C ; - 10C; 200C HS tập đọc các số nguyên âm -1; -2; -3; - 4; . HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhịêt độ. Nóng nhất TP Hồ Chí Minh Lạnh nhất Mát – xcơ - va Trả lời bài tập 1 Nhiệt kế a: -30C Nhiệt kế b: -20C Nhiệt kế c: 00C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30C HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh. Bài tập 2: độ cao của đỉnh Êvơ rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê vơ rét cao hơn mực nước biển 8848m Độ cao của đáy vực Marian là - 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11254m Hoạt động 3: Trục số Gv gọi Hs lên bảng vẽ tia số Nhấn mạnh tia số phải có gốc chiều, đơn vị Gv vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3;. từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. Cho HS làm ?4 GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34. Cho HS làm bài tập 4 (68) bài 5(68) Hs cả lớp vẽ tia số vào vở. Hs vẽ tiếp tia đối của tia đối và hoàn chỉnh trục số. Hs làm ?4 Điểm A: -6; điểm C: 1 Điểm B: -2; điểm D: 5 Hs làm bài tập 4,5 theo nhóm Hoạt động 4: Củng cố Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ Cho HS làm bài tập 5 (54 SBT) Gọi 1hs lên bảng vẽ trục số Gọi hs khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2 và -2 ) Gọi hs tiếp theo xác định hai cặp điểm cách đều điểm 0 Hs : người ta dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển; chỉ số nợ ; chỉ thời gian trước công nguyên. Hs làm bài tập 5 theo hình thức nối tiếp nhau Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà Hs đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. Bài tập số 3(68), số 1,2,3,4,6,7,8(54 – SBT) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42 '2.tập hợp các số nguyên i.mục tiêu: hs biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương , số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Hs bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. Ii phương tiện Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. Hình vẽ hình 39 III. các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Họat động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bàI cũ Hs1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giảI thích ý nghĩa của số nguyên âm đó. Hs 2: chữa bài tập 8(55-SBT) vẽ một trục số và cho biết : a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4? 0 -1 -2 -3 -4 1 2 3 4 5 Gv nhận xét và cho điểm a)5 và -1 b)-2; -1; 0; 1; 2; 3 Hoạt động 2: Số nguyên - Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z. - Ghi bảng: +Số nguyên dương : 1;2;3;4; ( hoặc còn ghi: +1;+;+3.) +Số nguyên âm: -1;-2;-3; Z= Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương,số nguyên âm? Cho HS làm bài tập 6 trang 70 Vậy tập N và Z có mối liên hệ như thế nào? N Z Chú ý (SGK) nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Cho HS làm bài tập 7,8 trang 70 Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương âm.tuy nhiên trong thực tế ta có thể tự đưa ra qui ước. ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 cho hs làm ?1 cho HS làm tiếp?2 GV đưa hình 39 lên bảng Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A . Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau Hs lấy ví dụ về số nguyên. -HS làm : -4 N Sai 4 N Đúng 0 Z Đúng 5 N Đúng -1 N Sai N là tập con của Z -Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK . - HS lấy ví dụ về các đại lượng có hướng ngược nhau để minh họa như: nhiệt độ trên dưới 00. Độ cao, độ sâu. Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, sau công nguyên... -Hs làm ?1 điểm C: +4km điểm D: -1 km điểm E: - 4 km HS làm ?2 a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) b)Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) Hoạt động 3: số đối -GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét. Tương tự với 2 và (-2) Tương tự với 3 và (-3) Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của -1 ; -1 là số đối của 1 gv yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) Cho Hs làm ?4 Tìm số đối của số sau: 7;-3;0 0 -1 -2 -3 1 2 3 Hs nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0. Tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3) -HS nêu được : 2 và (-2) là hai số đối nhau -Số đối của 7 là -7 -Số đối của (-3) là 3 -Số đối của 0 là 0 Hoạt động 4: củng cố Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? Tập N và tập Z quan hệ với nhau như thế nào? Cho ví dụ hai số đối nhau Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? Bài 9 trang 71 Hoạt động5: hướng dẫn về nhà Học bài và làm các bài tập BàI 10 trang 71 SGK, bàI 9 Y 16 SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43 '3.thứ tự trong tập hợp các số nguyên i.mục tiêu Hs biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc. ii.phương tiện: Mô hình 1 trục số nằm ngang Bảng phụ ghi chú ý( trang71), nhận xét ( trang72) và bàI tập “ Đúng Sai” iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số -HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào? viết kí hiệu: chữa bài tập 12 tr56 SBT tìm các số đối của các số : +7; +3; -5; -2; -20 -HS 2: Chữa bàI 10 tr 71 SGK B M C A -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Đông Tây Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB? Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. HS trả lời: Tập Z các sô nguyên gồm các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. Z= Điểm B: +2 km Điểm C: -1km HS điền tiếp 1;2;3;4;5 HS: 2<4 v Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4 Hoạt động 2: so sánh hai số nguyên Gv hỏi toàn lớp:Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5.đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số. Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên. Tương tự với vịêc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia a nhỏ hơn b: a < b hay b lớn hơn a: b > a GV đưa nhận xét lên màn hình Cho Hs làm ?1 Gv giới thiệu số liền trước , số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ. Cho HS làm ?2 Gv hỏi: mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào? so sánh số nguyên âm với số 0 số nguyên âm với số nguyên dương. gv cho HS hoạt động nhóm bàI 12, 13 trang 73 SGK. HS: 3 < 5, trên trục số , điểm 3 ở bên tráI điểm 5. Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn. Hs nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên. Cả lớp làm ?1 Lần lượt 3 HS lên bảng điền 3 phần a b , c Hs làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số Hs trả lời câu hỏi Hs đọc nhận xét sau ?2 HS hoạt động nhóm Hoạt động3: giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? điểm -3 và điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị? Yêu cầu HS trả lời ?3 GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK) kí hiệu: ví dụ: GV yêu cầu HS làm ?4 Viết dưới dạng kí hiệu Qua các ví dụ rút ra nhận xét. GTTĐ của số 0 là gì ? GTTĐ của số nguyên dương là gì? GTTĐ của số nguyên âm là gì? GTTĐ của hai số đối nhau thì thế nào ? So sánh: (-5) và (-3) So sánh và Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào? HS : Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị. HS trả lời HS nghe và nhắc lại khái niệm về GTTĐ của một số nguyên a. HS : GTTĐ của số 0 là 0 GTTĐ của số nguyên dương là chính nó GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau. Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. Hoạt động4: củng cố GV: trên trục số nằm ngang , số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ So sánh(-1000) và (+2) GV: Thế nào là GTTĐ của số nguyên a?Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ. GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK. GV giới thiệu : “có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số.Phần số chính là GTTĐ của nó” -HS trả lời Cho hai HS lấy ví dụ. (-1000) < ... u, qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 57 trang 60 SBT: Tính a) 248 +(-12)+2064+(-236) b)(-298)+(-300)+(-302) HS1: Phát biểu 3 qui tắc Chữa bài tập =4 =20 =4 =294 HS2: Phát biểu qui tắc Chữa bài tập a) =2064 b) = (-900) Hoạt động 2 1)Ôn tập về tính chất chia hết, số nguyên tố và hợp số. BàI 1: Cho các số : 160;534;2511;48309;3825 Hỏi trong các số đã cho: a) Số nào chia hết cho 2 b) Số nào chia hết cho 3 c) Số nào chia hết cho 9 d) Số nào chia hết cho 5 e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 f) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 g) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ,vừa chia hết cho 9 bàI 2: Điền chữ số vào dấu * để: a) 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 b) *46* chia hết cho cả 2;3;5;9 BàI 3: Chứng tỏ rằng: a) Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 b) Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11 = .1000 + = (1000 + 1) = 1001. BàI 4: Các số sau là nguyên tố hay hợp số ? giảI thích. a)a= 717 b)b=6.5 + 9.31 c)c=3.8.5 – 9.13 yêu cầu hs nhắc lại định nhgiã số nguyên tố, hợp số Cho hs hoạt động nhóm Cho hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Gọi nhóm 1 lên trình bày phần a,b,c,d Gọi nhóm 1 lên trình bày phần e,f,g Hs trong lớp nhận xét a) 1755,1350 b)8460; hs làm câu a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: n+n+1+n+2 = 3n+3 =3(n+1) 3 b)gv gợi ý hs làm tiếp =.. =1001. mà 100111 do đó 1001. 11 vậy số 11 -hs làm tiếp bsì 4 a) a=717 là hợp số vì 717 3 b) b = 3.(10+93) là hợp số vì3(10+93) 3 c) c =3(40-39)=3 là số nguyên tố Hoạt động 3 2)Ôn tập về ước chung , bội chung,ƯCLN, BCNN BàI 5: Cho hai số : 90 và 252 Hãy cho biết BCNN(90;252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. Hãy tìm tất cả các ước chung của90 và 252 Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252. GV: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN trước tiên ta phảI làm gì? Yêu cầu hs nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN , BCNN của hai hay nhiều số Gọi HS lên bảng phân tích hai số 90 và 252 ra thừa số nguyên tố Tìm tất cả các ước chung của90 và 252 ta phải làm thế nào? Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252. Hs: Ta phải tìm ƯCLN và BCNN của 90 và252 Hs trình bày Hoạt động4:hướng dẫn về nhà - Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua - Bài tập về nhà: 209 đến 213 trang 27 SBT và bài: Tìm xbiết: a) 3(x+8)=18 b)(x+13):5=2 c)2+(-5)=7 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56 Ôn tập học kì I i.mục tiêu Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp. rèn luyện kĩ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kĩ năng phân tích đề và trình bày bàI giải Vận dụng các kiến thức đã học vào các bàI toán thực tế. ii.phương tiện Bảng phụ, phấn màu iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ HS1: Chữa bài tập tìm x a) 3(x+8) = 18 b) (x+13):5 = 2 c) 2 + (-5) = 7 Hs 2: Chữa bài tập 212 trang 27 SBT GV đưa đề bài kèm sơ đồ bài toán Hai HS lên bảng kiểm tra bài x = -2 x = -3 x = 6 Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là a(m). Vì mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau nên a ƯC(105;60) A lớn nhất nên là ƯCLN(105;60) a =15 Tổng số cây: 22 cây Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung BàI 213 trang 27 SGK Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề lên bảng Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tâpj giấy . Chia các phần thưởng đều nhau. Thừa: 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy. Hỏi số phần thưởng? GV: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên cần phảI làm gì? Số vở đã chia là: 133-13= 120 Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72 Só tập giấy đã chia là: 170 -2 = 168 GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào? Gv: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng phải thêm điều kiện gì? Gọi 3 em lên bảng phân tích các số 120,72,168 ra thừa số nguyên tố Xác định ƯCLN(120,72,168)=24 Từ đó tìm ra số phần thưởng BàI 26 trang 28 SBT Gv gọi hs đọc đề toán và tóm tắt đề. Gv: Gợi ý nếu gọi số hs khối 6 là a thì(hs) thì a phảI có điều kiện gì? Sau đó yêu cầu hs tự giải. Dạng 2: Toán chuyển động BàI 218 tr28 SBT Gv cho hs hoạt động nhóm để giải bài này. Gv vẽ sơ đồ lên bảng 110 km B A V1-V2=5km/h Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ Tính V1?V2? Lưu ý : Đơn vị phải phù hợp với đại lượng Dạng 3: Toán về tập hợp BàI 224 trang 29 SBT Gv hướng dẫn hs dùng biểu đồ ven b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác? c) M là tập hợp các hs lớp 6A thích cả hai môn Văn và toán. Tìm: T V; TM;TK d) Tính số hs cả lớp 6A Hs đọc và tóm tắt đề toán Hs: Muốn tìm số phần thưởng trướctiên ta tìm số quyển vở, số bút, số tập giấy đã chia. Hs: Số phần thửơng phải là ước chung của 120, 72 và 168. Hs: Số phần thưởng phải lớn hơn 13 120 = 23.3.5 72 = 23.32 168 = 23.3.7 ƯCLN (120;72;168) = 24 24 là ước chung > 13 vậy số phần thưởng là24 phần thưởng. Hs tóm tắt đề Hs: 200 a 400 và a-5 phải là bội chung của 12, 15, 18 195 a-5 395 Một HS lên bảng giải Các nhóm HS trao đổi làm bài Bài giải: Thời gian hai người đi : 9 – 7 = 2 ( giờ) Tổng vận tốc của hai người : 110:2 = 55 (km/h) Vận tốc của người thứ nhất (55+5):2=30 (km/h) vận tốc của người thứ hai 55 – 30 = 25 ( km/h) hs nhận xét, kiểm tra bàI của vàI nhóm nữa hs đọc đề đến câu a) b) TA; VA ;KA c) T V = M T M = M T K = Số HS lớp 6A là 25 + 24-13 +9 =45 (HS) Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung BàI 213 trang 27 SGK Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề lên bảng Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tâpj giấy . Chia các phần thưởng đều nhau. Thừa: 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy. Hỏi số phần thưởng? GV: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên cần phảI làm gì? Số vở đã chia là: 133-13= 120 Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72 Só tập giấy đã chia là: 170 -2 = 168 GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phảI như thế nào? Gv: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng phải thêm điều kiện gì? Gọi 3 em lên bảng phân tích các số 120,72,168 ra thừa số nguyên tố Xác định ƯCLN(120,72,168)=24 Từ đó tìm ra số phần thưởng BàI 26 trang 28 SBT Gv gọi hs đọc đề toán và tóm tắt đề. Gv: Gợi ý nếu gọi số hs khối 6 là a thì(hs) thì a phảI có điều kiện gì? Sau đó yêu cầu hs tự giải. Dạng 2: Toán chuyển động BàI 218 tr28 SBT Gv cho hs hoạt động nhóm để giải bài này. Gv vẽ sơ đồ lên bảng 110 km B A V1-V2=5km/h Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ Tính V1?V2? Lưu ý : Đơn vị phải phù hợp với đại lượng Dạng 3: Toán về tập hợp BàI 224 trang 29 SBT Gv hướng dẫn hs dùng biểu đồ ven b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác? c) M là tập hợp các hs lớp 6A thích cả hai môn Văn và toán. Tìm: T V; TM;TK d) Tính số hs cả lớp 6A Hs đọc và tóm tắt đề toán Hs: Muốn tìm số phần thưởng trướctiên ta tìm số quyển vở, số bút, số tập giấy đã chia. Hs: Số phần thửơng phải là ước chung của 120, 72 và 168. Hs: Số phần thưởng phải lớn hơn 13 120 = 23.3.5 72 = 23.32 168 = 23.3.7 ƯCLN (120;72;168) = 24 24 là ước chung > 13 vậy số phần thưởng là24 phần thưởng. Hs tóm tắt đề Hs: 200 a 400 và a-5 phải là bội chung của 12, 15, 18 195 a-5 395 Một HS lên bảng giải Các nhóm HS trao đổi làm bài BàI giải: Thời gian hai người đi : 9 – 7 = 2 ( giờ) Tổng vận tốc của hai người : 110:2 = 55 (km/h) Vận tốc của người thứ nhất (55+5):2=30 (km/h) vận tốc của người thứ hai 55 – 30 = 25 ( km/h) hs nhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm nữa hs đọc đề đến câu a) b) TA; VA ;KA c) T V = M T M = M T K = Số HS lớp 6A là 25 + 24-13 +9 =45 (HS) Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong tiết vừa qua tự xem lại lí thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT chuẩn bị thi Học kì I môn Toán cả số hoc và hình học Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 57+58 kiểm tra học kỳ 1 Môn:Toán Tiết : Thời gian :90 Phút. a/ đề kiểm tra. Bài1:(2 đ) 1.Cho các số : 3160;4371;5742;5879;8724;7643. a)Các số nào chia hết cho2. b)Các số nào chia hết cho3. c)Các số nào vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho3 d)Các số nào vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho5. e)Các số nào không chia hết cho 2và cũng chia hết cho 3. 2.Nêu các điều kiện để 1 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. Bài 2: (2đ) 1 Điền dấu x vào ô thích hợp ở bảng dưới đây. Câu Đ S a)(-25)+(-42)=-67 b)-320+420=-100 c)150+(-350)=-200 d)(-50)+75=125 e)-60+98=38 g)-120+(-35)=-85 2.Điền vào chỗ trống để được câu đúng. Nếu điểm MThì AM+MB=AB Bài 3: (2đ) Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 180 và234. Bài 4: (2đ) 1)Thực hiện phép tính. a)75-(3.52 -4.23 ) b)465+ 2) Tìm số nguyên x biết. a)100-x=42-(15-7) b) 35+4x=25+3x Bài 5: (1,5đ) Bết số học sinh của trường khoảng tờ 700 đến 800 học sinh.Khi xếp hàng 30 hàng 36 hàng 40 đều thừa 10 học sinh. Tính số học sinh của trường đó. Bài 6: (1,5đ) Vẽ đoạn thẳng AB=8cm.Trên tia AB lấy hai điểm M và N sao cho AM=3cm;AN=6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MB. Hỏi M có là trung điểm của đoạn thẳng AN không? Vì sao? b/ đáp án Bài 1: 1. a)các số chia hết cho2: 3160;5742;8724 (0,25 đ) b) các số chia hết cho3: 4371;5742;8724 (0,25 đ) c)Các số vừa chia hết cho2 Các số vừa chia hết cho3 là:5742;8724 (0,25 đ) d)Các số vừa chia hết cho2 Các số vừa chia hết cho5 là:3160 (0,25 đ) e) Các số không chia hết cho2 và không chia hết cho3 là:5879;7643 (0,25 đ) 2. Điều kiện đẻ 1 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là. - Chữ số tận cùng( Hàng đ/ vị) 0;2;4;6;8 (0,25 đ) - Và tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. (0,25 đ) Bài2: (2đ) 1. Điền đúng mỗi câu cho 0,25 đ a.Đ b.S c.Đ d.S . e.Đ g.S 2.Điền được nằm giữa hai điểm A và B cho 0,5 đ Bài 3: (1đ) Phân tích được 180=22.32.5 và 234=2.32.13 0,5 đ ƯCLN(180,234)=2.32=18 0,25 đ ƯC(180,234)= 0,25 đ Bài4: (2đ) 1. a) 75-(3.52- 4.23)=75-(3.25-4.8)=75-(75-32)=75-43 0,5 đ b) (465-465)+(-38)-[12+42]=-38-54=-38+(-54)=-92 0,5 đ 2. a) 100-x=42-8=34 => x=100-34=66 b) => 35+4x-3x=25 => 35+x(4-3)=25 => 35+x=25 => x=25-35=-10 0,5đ Bài 5: Gọi số học sinh của trường là x .Thì 0,25 đ Nên x-10mà BCNN(30,36,40)=23.32.5=360 (0.5đ) Do đó x-10vì 0,25 đ Vậy x-10=720 => x=720+10=730 0,25 đ Số học sinh của trường là 730 H/S. 0,25 đ Bài 6: a)Vẽ đúng hình 0,25 đ b) Tính MB=AB-AM=8-3=5 doAM<AB nên AM+MB=AB 0,25 đ Do AN NB=AB –AN= 8-6=2cm 0,25 đ M là trung điểm của AN vì M nằm giữa A,N và MA=MN=3cm. Do AM MN=AN-Am=6-3=3cm (0,75đ)
Tài liệu đính kèm: