I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - HS trình bày được qua 2 điểm có 1 và chỉ 1 đường thẳng.
- HS diễn giải được thế nào là đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song
2. Kĩ năng: - HS biết cách vẽ đường thẳng , đặt tên đường thẳng.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, sử dụng các thuật ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Vấn đáp gợi mở, động não, quan sát.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu: HS củng cố cách vẽ đường thẳng, vẽ điểm thuộc đường thẳng.
- Thời gian: 5 phút.
- Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ đường thẳng, đặt tên. Vẽ điểm A, B, C thuộc đường thẳng và điểm M không thuộc đường thẳng.
HS lên bảng vẽ hình.
GV dẫn dắt vào bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu về cách vẽ đường thẳng
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ đường thẳng; trình bày được qua 2 điểm có 1 và chỉ 1 đường thẳng
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: thước thẳng.
- Cách tiến hành: sử dụng kĩ thuật động não.
GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng.
HS nêu các cách vẽ. GV chốt lại cách vẽ
Gọi 1 HS lên bảng vẽ
HS nên bảng vẽ 1 đường thẳng
GV: cho 2 điểm A và B phân biệt
? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
H/s trả lời
Gv: chốt lại và ghi bảng. 1. Vẽ đường thẳng
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B
- dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
. .
A B
Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B
Ngày soạn: 31/08/2009 Ngày giảng: 03/09/2009 Tiết 3. Đường thẳng đi qua hai điểm I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS trình bày được qua 2 điểm có 1 và chỉ 1 đường thẳng. - HS diễn giải được thế nào là đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song 2. Kĩ năng: - HS biết cách vẽ đường thẳng , đặt tên đường thẳng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, sử dụng các thuật ngữ. II. đồ dùng dạy học. - GV: Thước thẳng, bảng phụ. hs: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng. III. Phương pháp. Vấn đáp gợi mở, động não, quan sát. IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động: - Mục tiêu: HS củng cố cách vẽ đường thẳng, vẽ điểm thuộc đường thẳng. - Thời gian: 5 phút. - Cách tiến hành: GV yêu cầu HS lên bảng vẽ đường thẳng, đặt tên. Vẽ điểm A, B, C thuộc đường thẳng và điểm M không thuộc đường thẳng. HS lên bảng vẽ hình. GV dẫn dắt vào bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu về cách vẽ đường thẳng - Mục tiêu: HS biết cách vẽ đường thẳng; trình bày được qua 2 điểm có 1 và chỉ 1 đường thẳng - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: thước thẳng. - Cách tiến hành: sử dụng kĩ thuật động não. GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng. HS nêu các cách vẽ. GV chốt lại cách vẽ Gọi 1 HS lên bảng vẽ HS nên bảng vẽ 1 đường thẳng GV: cho 2 điểm A và B phân biệt ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: chốt lại và ghi bảng. 1. Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - dùng đầu chì vạch theo cạnh thước . . A B Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B Họat động 2: Tìm hiểu các cách đọc tên đường thẳng - Mục tiêu: HS biết cách đặt tên đường thẳng theo các cách khác nhau. - Thời gian: 12 phút - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. - Cách tiến hành: GV: Nhắc lại cách đặt tên đường thẳng mà em đã biết? HS: Tên đường thẳng là chữ in thường. - GV giới thiệu: nếu trên đường thẳng có hai điểm A, B thì ta gọi tên đường thẳng theo hai điểm ấy. Ví dụ: đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA. ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn. GV vẽ hình 18 lên bảng Gợi y': Có thể đọc tên là hai điểm bất kì trong ba điểm. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: có 6 cách đọc. 2. Tên đường thẳng Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B. . . A B Đường thẳng AB hoặc BA x y Đường thẳng xy hoặc yx ? A B C . . . - Có 6 cách gọi tên là : đường thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA . Họat động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau và song song - Mục tiêu:HS diễn giải được thế nào là đường thẳng trùng nhau; cắt nhau; song song - Thời gian: 15 phút - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ H.10, H.11, thước thẳng. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu: hai đường thẳng AB và BC như hình vẽ trên bảng được gọi là hai đg thẳng trùng nhau. - GV treo bảng phụ vẽ hình 19,20 (SGK) Hai đường thẳng AB và BC trong hình 19 là hai đường thẳng ntn? Chúng có mấy điểm chung? Đó là điểm nào? Hai đường thẳng xy và zt hình 20 ntn với nhau? -HS: Hai đường thẳng song song. - GV giới thiệu chú y' (SGK- T. 109). Hai đường thẳng phân biệt có mấy điểm chung? HS: Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào - GV: Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt . 3. Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song A B C . . . + AB và BC là trùng nhau A . B . . C + Đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A . x y z t + Hai đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song . Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt 5. Tổng kết, hướng dẫn bài tập ở nhà: ( 3 phút) - GV nêu lại những nội dung chính cần nhớ. - Làm bài 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21(SGK- trang 109) - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 3 cọc tiêu để giờ sau thực hành.
Tài liệu đính kèm: