A.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
-Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau , Phân biệt, Cắt nhau , Song song
-Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
B.CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng.
C. PHƯƠNG PHÁP.
-Tạo và giải quyết vấn đề.
- Trực quan
- Ghi bảng
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Lớp:.
2 Kiểm tra bài cũ
-Hỏi: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
-Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A.
-Cho điểm B A vẽ đường thẳng đi qua cả A và B.
-NX :Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả A và B?
-Chấm điểm một số HS
-ĐVĐ: Hôm nay tìm hiểu về đường thẳng qua hai điểm, vị trí tương đối của hai đường thẳng. -Một HS lên bảng trả lời và vẽ.
-Cả lớp vẽ và NX trên giấy nháp.
-Sau 3 phút nộp giấy nháp.
-Một HS nhận xét
-Nghe GV nhận xét.
-Ghi đầu bài.
. A
B .
NX:
+Vẽ được vô số đường thẳng qua A
+Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và B.
Tiết:3 NS: 24/09/09 NG: 26/09/ 09 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A.MỤC TIÊU: -Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. -Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. -Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau , Phân biệt, Cắt nhau , Song song -Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B. B.CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. -HS: Thước thẳng. C. PHƯƠNG PHÁP. -Tạo và giải quyết vấn đề. - Trực quan - Ghi bảng D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp:................................................................... 2 Kiểm tra bài cũ -Hỏi: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng? -Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. -Cho điểm B ¹ A vẽ đường thẳng đi qua cả A và B. -NX :Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả A và B? -Chấm điểm một số HS -ĐVĐ: Hôm nay tìm hiểu về đường thẳng qua hai điểm, vị trí tương đối của hai đường thẳng. -Một HS lên bảng trả lời và vẽ. -Cả lớp vẽ và NX trên giấy nháp. -Sau 3 phút nộp giấy nháp. -Một HS nhận xét -Nghe GV nhận xét. -Ghi đầu bài. . A B . NX: +Vẽ được vô số đường thẳng qua A +Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và B. 3. Tiến trình bài học Giáo viên Học sinh Ghi bảng -Cho hai điểm A, B Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B? -Yêu cầu đọc SGK. -Cho đọc nhận xét SGK. -GV khẳng định lại -Mô tả cách vẽ đường thẳng -Đọc SGK về cách vẽ đường thẳng. -Một HS vẽ trên bảng, -Đọc nhận xét SGK 1)Vẽ đường thẳng -Nhận xét: SGK -Yêu cầu làm BT vào vở: *Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. Hỏi vẽ được mấy đ.thẳng đi qua M và N? Em nào vẽ được nhiều đường? *Tương tự với hai điểm E, F. Hỏi thêm số đường vẽ được qua hai điểm E, F -Lần lượt HS lên bảng vẽ hình và nêu nhận xét. Các HS khác vẽ và nhận xét vào vở. Bài tập: *Vẽ đ.thẳng qua hai điểm M, N. .M .N NX: 1 đ.thẳng duy nhất. *Vẽ đường qua hai điểm E, F E. .F NX: Vô số đường ? ? -Cho đọc mục 2 trang 108 SGK -Hỏi: Hãy cho biết có những cách đặt tên đường thẳng như thế nào? -Yêu cầu làm ? Hình 18 -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -Đọc SGK. -Trả lời cách đặt tên đường thẳng. -Vẽ hình ghi ví dụ. A. .B a . x y . -Làm hình 18. Trả lời miệng. 2.Tên đường thẳng -Đặt tên: +Dùng 2 chữ cái in hoa. +. 1 thường +. 2 . -Ví dụ: +đường thẳng AB (BA) + a +.xy (yx) hình 18 6 cách đ.thẳng AB, BA,BC, CB,AC,CA. -Nói hai đường thẳng AB, CB hình 18 trùng nhau. -Hỏi: hai đ.thẳng trùng nhau có bao nhiêu điểm chung? -Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đ.thẳng này có đặc điểm gì? -Hai đ.thẳng AB; AC ngoài điểm A còn có điểm chung nào nữa không? Gọi chúng là hai đ.thẳng thế nào? -Có thể xảy ra hai đ.thẳng không có điểm chung nào không? Yêu cầu vẽ. -Giới thiệu hai đ.thẳng // -Cho đọc chú ý -Hãy tìm trong thực tế hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau, song song? -Trả lời: Vô số điểm chung. -1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ nháp. . . B A . C -Một số HS nêu nhận xét: Hai đ.thẳng AB; AC có một điểm chung A. Điểm A là duy nhất. -Trả lời: Có, lên bảng vẽ. -Nghe giới thiệu đ.th // -Đọc chú ý. -Tìm ví dụ thực tế 3.Hai đ.thẳng trùng nhau,cắt nhau,song song. -Hai đ.thẳng: +trùng nhau: vô số điểm chung. +cắt nhau: 1 điểm chung (giao điểm). +song song: Không có điểm chung. -Chú ý : SGK 4: Củng cố -Cho làm BT 16/109 SGK -... 17/109 SGK -... 19/ 109 SGK -Hỏi: +Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? +Với hai đ.thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong mỗi trường hợp? +Cho ba đ.thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau. +Hai đ.thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? -Trả lời miệng. -HS lên vẽ vào bảng và trả lời. -Trả lời: +Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. +Cắt nhau, song song, trùng nhau.( có 1; 0; vô số giao điểm) +Hai đ.thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đ.thẳng. -BT 16/109 SGK. -BT 17/109 SGK. 5: Hướng dẫn về nhà -Bài tập về nhà: 15; 18; 21 SGK; 15 đến 18 SBT. +Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110. -Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo qui định của SGK, một dây dọi. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: