A. Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
kỹ năng: biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
rèn luyện tư duy: biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng:
- Trùng nhau
- Phân biệt: cắt nhau hoặc song song
Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv:thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
Học sinh:chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp, giáo viên kiểm tra thước ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ :
Sữa bài 13/107: giáo viên treo bảng phụ để học sinh lên bảng vẽ
a.
b.
3/ Bài mới:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1/ Họat động 1: vẽ đường thẳng
Gọi học sinh lên bảng vẽ
Cho điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua À
Vẽ được bao nhiêu đường thẳng
Gọi học sinh lấy thêm điểm B khác À
Vẽ đường thẳng đi qua A,B
Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A,B
Giáo viên : để vẽ đt đi qua hai điểm A và B :
- đặt cạnh thước đi qua A và B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
Chốt: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Bài tập 15/109: giáo viên treo bảng phụ hình 21
2/ Họat động 2: Tên đường thẳng
Giáo viên thông báo cách đặt tên đường thẳng:
- chữ cái thường
- đường thẳng được xác định bởi hai điểm A và B nên còn lấy hai điểm đó đặt tên cho đường thẳng. Vdụ đường thẳng AB
- Hai chữ thường: vdụ đường thẳng xy
Giáo viên treo bảng phụ 1 và chỉ cho học sinh
Cho học sinh họat động nhóm để ghi 4 cách gọi còn lại
3/ Họat động 3: vị trí tương đối của hai đường thẳng
giáo viên giới thiệu:
- các đường thẳng trùng nhau
- các đường thẳng phân biệt
giáo viên vẽ hình:
hai đt AB và AC có mấy điểm chung? Giáo viên chốt
gọi là 2 đường thẳng cắt nhau
hai đt xy, zt có điểm chung nào
gọi là hai đt song song
hai đt không trùng nhau được gọi là hai đường thẳng phân biệt. Vịt trí của hai đường thẳng phân biệt ntn?
4/ Họat động 4: treo bảng phụ 2 để bổ sung
A có cắt b? a//b: như hai bề
thước thẳng,
dòng kẻ carô
5/ Họat động 5: củng cố
bài 16/109: gọi học sinh đọc đề tóan
học sinh lên bảng vẽ, giáo viên đi quan sát cả lớp
Củng cố:
Qua hai điểm vẽ được mấy đường thẳng
Học sinh lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
Học sinh trả lời
Học sinh lên bảng vẽ
Học sinh trả lời
a. đúng
b. đúng
Học sinh lên bảng nhóm 1;3
- đường thẳng BA
- đường thẳng BC
- đường thẳng AC
- đường thẳng CA
học sinh trả lời đt AB và BC có mấy điểm chung
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh đứng tại chổ trả lời
Học sinh vẽ
1/ Vẽ đường thẳng: sgk/107
Nhận xét;sgk/108
2/ tên đường thẳng:
a
đường thẳng a
đường thẳng AB
đường thẳng xy
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau
B
A
C
Hai đường thẳng xy,zt song song
x y
z t
Chú ý: sgk/109
Luyện tập:
Bài 16/109:
a. Không nói hai điển thẳng hàng vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
b. B. Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm rồi quan sát đường thẳng có đi qua điểm thứ ba hay không?
Bài 17/109
A B
D C
Có 6 đường thẳng lần lượt là AB, BC, CD, AD, AC, BD
Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn :2/9/08 Người dạy:Phạm văn Danh A. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt kỹ năng: biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm rèn luyện tư duy: biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng: - Trùng nhau - Phân biệt: cắt nhau hoặc song song Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : Gv:thước thẳng, bảng phụ, phấn màu Học sinh:chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp, giáo viên kiểm tra thước ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : A M B Sữa bài 13/107: giáo viên treo bảng phụ để học sinh lên bảng vẽ a. N A B A M B N b. 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1/ Họat động 1: vẽ đường thẳng Gọi học sinh lên bảng vẽ Cho điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua A Vẽ được bao nhiêu đường thẳng Gọi học sinh lấy thêm điểm B khác A Vẽ đường thẳng đi qua A,B Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A,B Giáo viên : để vẽ đt đi qua hai điểm A và B : đặt cạnh thước đi qua A và B Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước Chốt: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Bài tập 15/109: giáo viên treo bảng phụ hình 21 2/ Họat động 2: Tên đường thẳng Giáo viên thông báo cách đặt tên đường thẳng: chữ cái thường đường thẳng được xác định bởi hai điểm A và B nên còn lấy hai điểm đó đặt tên cho đường thẳng. Vdụ đường thẳng AB Hai chữ thường: vdụ đường thẳng xy Giáo viên treo bảng phụ 1 và chỉ cho học sinh Cho học sinh họat động nhóm để ghi 4 cách gọi còn lại 3/ Họat động 3: vị trí tương đối của hai đường thẳng giáo viên giới thiệu: các đường thẳng trùng nhau các đường thẳng phân biệt giáo viên vẽ hình: hai đt AB và AC có mấy điểm chung? Giáo viên chốt gọi là 2 đường thẳng cắt nhau hai đt xy, zt có điểm chung nào gọi là hai đt song song hai đt không trùng nhau được gọi là hai đường thẳng phân biệt. Vịt trí của hai đường thẳng phân biệt ntn? 4/ Họat động 4: treo bảng phụ 2 để bổ sung A có cắt b? a//b: như hai bề thước thẳng, dòng kẻ carô 5/ Họat động 5: củng cố bài 16/109: gọi học sinh đọc đề tóan học sinh lên bảng vẽ, giáo viên đi quan sát cả lớp Củng cố: Qua hai điểm vẽ được mấy đường thẳng Học sinh lên bảng vẽ, cả lớp vẽ Học sinh trả lời Học sinh lên bảng vẽ Học sinh trả lời đúng đúng Học sinh lên bảng nhóm 1;3 đường thẳng BA đường thẳng BC đường thẳng AC đường thẳng CA học sinh trả lời đt AB và BC có mấy điểm chung Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh đứng tại chổ trả lời Học sinh vẽ 1/ Vẽ đường thẳng: sgk/107 Nhận xét;sgk/108 2/ tên đường thẳng: a đường thẳng a đường thẳng AB A B đường thẳng xy x y 3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau A B C Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau B A C Hai đường thẳng xy,zt song song x y z t Chú ý: sgk/109 Luyện tập: Bài 16/109: Không nói hai điển thẳng hàng vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước B. Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm rồi quan sát đường thẳng có đi qua điểm thứ ba hay không? Bài 17/109 A B D C Có 6 đường thẳng lần lượt là AB, BC, CD, AD, AC, BD 4/Hướnh dẫn về nhà: Học bài theo sgk và vở ghi. Bài tập : 18,20/109 Xem lại bài : Ba điểm thẳng hàng
Tài liệu đính kèm: